Herperax
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Micro Labs, Công ty Micro Labs., Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty Micro Labs., Ltd. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Aciclovir (Acyclovir) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa8789 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Herperax được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa tái phát và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex trên da. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Herperax.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Herperax chứa:
- Acyclovir: 200mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Herperax
2.1 Tác dụng của thuốc Herperax
Acyclovir là một chất tương tự nucleoside có tác dụng ức chế hoạt động của DNA polymerase của virus và sự sao chép DNA của các loại herpesvirus khác nhau. Acyclovir có khoảng thời gian điều trị rộng vì hiếm khi xảy ra quá liều ở những bệnh nhân khỏe mạnh.
Acyclovir là thuốc theo toa kháng vi-rút được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt để:
- Điều trị và/hoặc ngăn ngừa sự tái phát của một số loại nhiễm trùng do vi-rút herpes simplex (HSV), bao gồm cả mụn rộp sinh dục
- Điều trị nhiễm virus varicella zoster (VZV), bao gồm thủy đậu (nhiễm thủy đậu nguyên phát) và bệnh Zona (herpes zoster)
- Acyclovir được phê duyệt ở các công thức và hàm lượng khác nhau để sử dụng cho các nhóm dân số cụ thể, bao gồm cả những người bị suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm HSV và VZV có thể là nhiễm trùng cơ hội (NTCH) của HIV.[1].
Hấp thụ: Sinh khả dụng đường uống của acyclovir là 10-20% nhưng giảm khi tăng liều. Thuốc mỡ acyclovir được hấp thu <0,02-9,4%. Viên nén acyclovir và thuốc mỡ nhỏ mắt được hấp thu rất ít. Sinh khả dụng của acyclovir không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Phần lớn acyclovir được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. 90-92% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Chuyển hóa: Trong gan.
Thải trừ: Độ thanh thải của acyclovir thay đổi từ 2,5-3 giờ tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin của bệnh nhân. Thời gian bán hủy trong huyết tương của acyclovir trong quá trình chạy thận nhân tạo là khoảng 5 giờ. Thời gian bán hủy trung bình ở bệnh nhân từ 7 tháng đến 7 tuổi là 2,6 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Herperax
Thuốc Herperax được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm virus Herpes simplex.
- Ngăn ngừa tái nhiễm virus Herpes simplex sinh dục và các dạng nặng.
- Đối tượng bị suy giảm miễn dịch.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Herperax
3.1 Liều dùng thuốc Herperax
Trường hợp | Liều dùng |
Liều sử dụng thông thường cho người lớn nhiễm Herpes simplex | 1 viên/lần x 5 lần/ ngày, điều trị liên tiếp trong vòng 5 ngày. |
Liều dự phòng tái nhiễm Herpes simplex sinh dục và các dạng nặng | 1 viên/lần x 2 - 4 lần/ngày. |
Liều điều trị nhiễm Zona thần kinh | 4 viên/lần x 5 lần/ngày. |
Liều ngăn ngừa tái nhiễm Zona | 2 viên/lần x 4 lần/ ngày. |
Liều dùng trong bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch | 1 viên/lần x 4 lần/ngày, nếu bị nặng có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 4 lần/ngày. |
Đối với bệnh nhân bị suy thận | Cần giảm liều. |
3.2 Cách dùng thuốc Herperax hiệu quả
Thuốc dùng đường uống.
Uống sớm khi phát hiện bệnh.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Herperax đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân bị suy thận hay vô niệu.
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir 800mg STADA điều trị virus
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Toàn thân | Sốc phản vệ, phù mạch, sốt, nhức đầu, đau, phù ngoại vi. |
Thần kinh | Kích động, mất điều hòa, hôn mê, lú lẫn, giảm ý thức, mê sảng, chóng mặt, rối loạn vận ngôn, bệnh não, ảo giác, dị cảm, rối loạn tâm thần, co giật, buồn ngủ, run. |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn. |
Huyết học và bạch huyết | Thiếu máu, viêm mạch bạch cầu, giảm bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu. |
Đường mật và tuyến tụy | Tăng các xét nghiệm chức năng gan, viêm gan, tăng bilirubin máu, vàng da. |
Cơ xương | Đau cơ. |
Da | Rụng tóc, hồng ban đa dạng, phát ban nhạy cảm với ánh sáng, ngứa, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay. |
Niệu sinh dục | Suy thận, đau thận (có thể liên quan đến suy thận), tăng nitơ urê máu, tăng creatinin, tiểu máu. |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Acyclovir Boston 800 - điều trị mụn rộp
6 Tương tác
Thuốc tránh dùng cùng:
- Zidovudin: Khiến cơ thể rơi vào trạng thái lơ mơ, ngủ lịm.
- Probenecid: Dùng đồng thời probenecid với acyclovir tiêm tĩnh mạch đã được chứng minh là làm tăng thời gian bán hủy trung bình của acyclovir và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian.
- Ketoconazol, Amphotericin: Khiến Acyclovir tăng tác dụng chống virus.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị dị ứng hay quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Thận trọng khi sử dụng đối với bệnh nhân cao tuổi vì những người thường nhạy cảm hơn những người trẻ tuổi đối với các tác động lên hệ thần kinh trung ương của acyclovir.
Thận trọng ở người suy thận.
Không được tự ý tăng liều hay giảm liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Nhiễm trùng herpes rất dễ lây lan và bạn có thể lây nhiễm cho người khác, ngay cả khi bạn đang được điều trị bằng acyclovir. Tránh để các khu vực bị nhiễm bệnh tiếp xúc với người khác. Tránh chạm vào khu vực bị nhiễm bệnh và sau đó chạm vào mắt của bạn. Rửa tay thường xuyên để tránh lây bệnh cho người khác.
Trong thời gian sử dụng thuốc để điều trị nên uống nhiều nước để tránh khô miệng.
Không nên dùng acyclovir cho trẻ dưới 2 tuổi.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang mang thai: Không sử dụng được cho phụ nữ có thai.
Bà mẹ đang cho con bú: Có thể không an toàn khi cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro[2].
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng
- Bồn chồn.
- Creatinin huyết thanh tăng cao.
- Run.
- Suy thận.
- Tiểu tiện khó khăn.
- Đánh trống ngực.
- Ống thận xuất hiện kết tủa.
- Tăng huyết áp.
- Co giật.
- Trạng thái kích thích.
Xử trí
- Ngừng uống.
- Thẩm tách máu duy trì đến khi phục hồi chức năng thận.
- Bù nước, điện giải.
7.4 Bảo quản
Thuốc Herperax cần được giữ tránh ẩm, luôn được khô ráo.
Tránh ánh nắng và nhiệt độ quá cao.
Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Micro Labs., Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Herperax giá bao nhiêu?
Thuốc Herperax hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm Herperax có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Herperax mua ở đâu?
Thuốc Herperax mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Herperax để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ uống, tiện sử dụng.
Thuốc Herperax mang đến hiệu quả tốt trong việc giúp điều trị và ngăn ngừa các bệnh do virus Herpes gây ra như trong bệnh zona, thủy đậu, viêm não,…
Thuốc có giá thành rẻ.
Dễ mua tại các nhà thuốc.
Acyclovir đánh dấu sự khởi đầu của một kỷ nguyên thú vị trong nghiên cứu thuốc kháng vi-rút. Các nghiên cứu ban đầu về phương thức hoạt động mới đã giải thích tính chọn lọc của hợp chất và phổ hoạt động hẹp đáng kể đối với một tập hợp con của herpesviruses.[3].
12 Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tổng 3 hình ảnh