Herazole 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Số đăng ký | VD-35918-22 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 1 viên |
Hoạt chất | Fluconazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah739 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Herazole 200mg được chỉ định để điều trị và dự phòng nhiễm nấm ở trẻ em và người lớn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Herazole 200mg.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Herazole 200mg chứa:
- Hoạt chất: Fluconazole 200 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Chỉ định của thuốc Herazole 200mg
Herazole 200mg được chỉ định trong:
- Điều trị nhiễm nấm ở người lớn, trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên từ 0-17 tuổi như nấm Candida, nấm da, nấm móng.
- Dự phòng nhiễm nấm ở người lớn.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Klevaflu Sol.Inf 2mg/1ml điều trị các trường hợp nhiễm nấm màng não, nhiễm Candida miệng - hầu họng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Herazole 200mg
3.1 Liều dùng
Tùy vào trường hợp nhiễm nấm của từng bệnh nhân để xác định liều dùng thuốc và cần chú ý điều trị đủ thời gian để tránh tái phát.
- Người lớn
Chỉ định | Liều dùng | Thời gian điều trị | |
Nhiễm nấm Cryptococcus | Điều trị viêm màng não do Cryptococcus | Liều khởi đầu: 2 viên vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 1 viên đến 2 viên/lần/ngày. Trường hợp nghiêm trọng: 4 viên/ngày | Thường ít nhất 6 đến 8 tháng. |
Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái nhiễm viêm màng não do Cryptococcus | 1 viên/lần/ngày | Duy trì liên tục mỗi ngày | |
Nhiễm nấm Coccidioides | 1-2 viên | 11 đến 24 tháng hoặc dài hơn tùy thuộc tình trạng mỗi người | |
Các trường hợp nhiễm trùng và đặc biệt bệnh viêm màng não | xem xét tăng liều lên 4 viên mỗi ngày. | ||
Nhiễm Candida xâm lấn | Liều khởi đầu:4 viên vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 2 viên/lần/ngày | Khuyến cáo là 2 tuần sau khi có kết quả cấy máu âm tính lần đầu và đã điều trị triệu chứng do nhiễm Candida huyết. | |
Điều trị nhiễm Candida niêm mạc | Nhiễm Candida hầu họng | Liều khởi đầu:1-2 viên vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 0,5 -1 viên/ngày | 07 đến 21 ngày |
Nhiễm Candida thực quản | Liều khởi đầu:1-2 viên vào ngày đầu tiên. Liều duy trì: 0,5 -1 viên/ngày | 14 đến 30 ngày | |
Nhiễm Candida niệu | 1-2 viên/ngày | 07 đến 21 ngày | |
Nhiễm Candida gây teo mạn tính | 1/4 viên / ngày | 14 ngày. | |
Nhiễm Candida niêm mạc mạn tính | 1/4 viên - 1/2 viên mỗi ngày | Lên đến 28 ngày. | |
Ngăn ngừa tái phát Candida niêm mạc ở những bệnh nhân đã nhiễm HIV và có nguy cơ tái phát cao. | Nhiễm Candida hầu họng | 0,5 - 1 viên/ngày hoặc 1 viên dùng 3 lần/tuần | Không xác định thời gian |
Nhiễm Candida thực quản | 0,5 - 1 viên/ngày hoặc 1 viên dùng 3 lần/tuần | Không xác định thời gian | |
Nhiễm Candida bộ phận sinh dục | Nhiễm Candida âm đạo cấp tính. Viêm quy đầu do Candida | 3/4 viên | Đơn liều. |
Điều trị và dự phòng tái phát nhiễm Candida âm đạo | 150 mg mỗi 3 ngày cho 3 liều (ngày 1, 4 và 7). Liều duy trì liều 150 mg x 01 lần/tuần | Liều duy trì: 6 tháng | |
Bệnh nấm da | Nấm bàn chân (tinea pedis) Nấm da toàn thân (tinea corporis) Nấm da đùi (tinea cruris) Nhiễm Candida | 3/4 viên x 01 lần/tuần hoặc 1/4 viên x 01 lần/ngày | 2 đến 4 tuần |
Bệnh lang ben (tinea versicolor | 1,5 - 2 viên/lần/tuần | 1 đến 3 tuần | |
1/4 viên/lần/tuần | 2 đến 4 tuần | ||
Nấm móng (tinea unguium) | 3/4 viên/lần/tuần | Tùy trường hợp cự thể | |
Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài | 1-2 viên | Điều trị vài ngày khi bạch cầu giảm và tiếp tục dùng 07 ngày sau khi bạch cầu tăng 1000 tế bào/mm3. |
- Trẻ em: Tối đa 2 viên/ngày
Nhóm tuổi | Trường hợp | Liều dùng | Khuyến cáo |
Trẻ mới sinh (0 đến 14 ngày) | Tính theo mg/kg tương tự ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hai liều cách nhau ít nhất 72 giờ. | Tối đa: 12 mg/kg mỗi 72 giờ. | |
Trẻ mới sinh (15 đến 27 ngày) | Tính theo mg/kg tương tự ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Hai liều cách nhau ít nhất 48 giờ. | Tối đa là 12 mg/kg mỗi 48 giờ. | |
Trẻ sơ sinh, trẻ em (từ 28 ngày tuổi đến 11 tuổi) | Nhiễm Candida niêm mạc | Liều khởi đầu: 6 mg/kg. Liều duy trì: 3 mg/kg/ngày | |
Nhiễm Candida xâm lấn và viêm màng não do Cryptococcus | Liều dùng: 6 đến 12 mg/kg/ngày. | ||
Dự phòng viêm màng não do Cryptococcus | Liều dùng 6 mg/kg/ngày | ||
Dự phòng nhiễm Candida ở người có hệ miễn dịch không đầy đủ | Liều dùng 3 đến 12 mg/kg hàng ngày | ||
Thanh thiếu niên (từ 12 đến 17 tuổi) | Tùy thuộc từng người mà liều dùng sẽ khác nhau. | ||
Nhiễm Candida bộ phận sinh dục | Liều giống người lớn |
- Người cao tuổi
Hiệu chỉnh tùy vào chức năng thận.
- Suy thận
Tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin mà liều dùng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp.
- Suy gan
Chưa có nhiều dữ liệu.
3.2 Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc Herazole.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần Herazole 200mg
Sử dụng đồng thời terfenadine
Sử dụng đồng thời với thuốc kéo dài khoảng QT
Sử dụng đồng thời với thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP3A4
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Fluconazole 150mg Kausikh điều trị nhiễm nấm khu trú tại nhiều vị trí.
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Herazole 200mg có các tác dụng phụ thường gặp như đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng men gan và phát ban.
6 Tương tác
Thuốc Herazole 200mg chống chỉ định dùng đồng thời với: Cisapride, Terfenadine, Astemizole, Pimozide, Quinidine và Erythromycin.
Khuyến cáo không dùng Herazole 200mg với thuốc Halofantrine và Amiodarone.
Thuốc Herazole 200mg khi phối hợp với Rifampicin, Hydrochlorothiazide cần thận trọng và điều chỉnh liều khi điều trị.
Fluconazole có thể gây tương tác đến các thuốc: Alfentanil, Amitriptyline, nortriptyline, các benzodiazepine (tác dụng ngắn), Carbamazepine, thuốc chẹn kênh calci, Cyclophosphamide, Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Herazole 200mg là thuốc kê đơn, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đọc kỹ HDSD của Herazole 200mg trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng Herazole 200mg trong trường hợp:
- Không dùng để điều trị nấm da đầu.
- Thận trọng khi dùng trị nấm địa phương
- Suy thận
- Suy gan
- Kéo dài quãng QT trên điện tâm đồ.
- Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C9, CYP2C19, CYP3A4
- Theo dõi khi dùng cùng terfenadine
- Thuốc Herazole 200mg chứa tá dược như lactase
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Có thể gặp chóng mặt, co giật.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: ảo giác, hành vi hoang tưởng
Xử trí: điều trị triệu chứng kết hợp với hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Fluconazole STELLA 150mg có chứa cùng hoạt chất là Fluconazol được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm nấm. Được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm với quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 1 viên. Giá bán hiện tại là 20,000đ/Hộp.
Thuốc Flucozal 150mg chứa Fluconazol đã được chứng minh là có hoạt tính kìm nấm, chữa khỏi nhiễm nấm: Candida albicans, Candida glabrata, Candida parapsilosis.... Được sản xuất tại Aegis., Ltd với quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên. Giá bán hiện tại đang được cập nhật.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-35918-22
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Herazole 200mg có chứa Fluconazole - Thuốc kháng nấm triazole do ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol bằng cách ngăn cản quá trình đề methyl hóa 14 alpha-lanosterol qua CYP450.
10.2 Dược động học
Fluconazole sau khi uống được hấp thu qua đường uống và Fluconazole cũng không bị tác động bởi thức ăn. Tỷ lệ Fluconazole gắn với protein thấp trong khoảng 11-12%. Fluconazole chuyển hóa ít và đào thải khoảng 11% qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa. T/2 của Fluconazole khoảng 30 giờ.
11 Thuốc Herazole 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Herazole 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Herazole 200mg mua ở đâu?
Thuốc Herazole 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Herazole 200mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Fluconazol toàn thân có liên quan đến khả năng thanh thải nấm niệu ngắn hạn cao hơn đáng kể sau 14 ngày điều trị [1]
- Dự phòng bằng fluconazol an toàn và hiệu quả trong phòng ngừa nhiễm nấm Candida xâm lấn. [2]
- Thuốc Herazole có thể dùng cho cả trẻ em và người lớn kể cả trẻ sơ sinh
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng giúp người sử dụng thuận lợi trong khi sử dụng, vận chuyển và bảo quản.
- Thuốc Herazole được sản xuất bởi dây chuyền hiện đại đạt chuẩn GMP của Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
14 Nhược điểm
- Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc như đau đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng men gan và phát ban.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Anis Chaari, Mohamed Ismail , Karim Abdel Hakim , Tarek đã nói Mahmoud , Kamel Boussalmi , Ahmed Elsaka , Mariem Al Khaja , Vipin Kauts , William Francis Casey (Ngày đăng: tháng 11-12 năm 2017). Effectiveness of Systemic Fluconazole in Adult Patients With Asymptomatic Candiduria: A Systematic Review and Meta-Analysis, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả David A Kaufman, Amy Morris, Matt J Gurka, Barry Kapik, Seth Hetherington (Ngày đăng: tháng 03 năm 2014). Fluconazole prophylaxis in preterm infants: a multicenter case-controlled analysis of efficacy and safety, PubMed. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2023.