Hepgentex 10g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Roussel Vietnam, Công ty Rousel Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Rousel Việt Nam |
Số đăng ký | VD-22641-15 |
Dạng bào chế | Kem bôi |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Betamethason, Clotrimazol, Gentamicin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5218 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 9650 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hepgentex 10g được chỉ định để điều trị các bệnh về da như viêm da, dị ứng da, nấm da, côn trùng cắn,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hepgentex 10g.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc bôi Hepgentex 10g: Clotrimazol - 100 mg, Betamethason - 5 mg, Gentamicin - 10.000 IU.
Dạng bào chế: Kem bôi.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hepgentex 10g
2.1 Thuốc Hepgentex là thuốc gì?
Thuốc Hepgentex là thuốc bôi điều trị các trường hợp da bị nấm ở chân, đùi,.... hoặc người bị viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng. Tác dụng của các thành phần có trong thuốc như sau:
- Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có phổ kháng sinh phổ rộng để điều trị nhiễm khuẩn ở cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, vi khuẩn hiếu khí Gram âm. Gentamicin hoạt động theo cơ chế tác dụng vào tiểu phân 30S của ribosome làm ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn nên có tác dụng diệt khuẩn. Gentamycin thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện do Enterococus và P.aeruginosa, có thể kếp hợp với các kháng sinh khác nhóm beta lactam để điều trị để điều trị nhiễm khuẩn phức tạp và giảm tác dụng không mong muốn của gentamicin.[1]
- Clotrimazol là một chất chống nấm và vi khuẩn phổ rộng tại chỗ thuộc nhóm imidazol, có mặt trong thuốc dạng kem hoặc viên đặt được sử dụng để điều trị bệnh nhiễm trùng ở da và bệnh nấm candida.Clotrimazol còn có dùng để điều trị một số bệnh khác như hồng cầu hình liềm, sốt rét, một số bệnh ung thư. Do Clotrimazol hạn chế các tác dụng phụ và biến chứng có thể gặp phải nên nó được dùng rộng rãi để điều trị nhiễm nấm âm đạo cũng như nấm da.
- Betamethason là một corticosteroid toàn thân có tác dụng kéo dàu có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm, được sử dụng để giảm viêm trong các tình trạng khác nhau, bao gồm nhưng không giới hạn ở tình trạng dị ứng, rối loạn da liễu, bệnh Đường tiêu hóa và rối loạn huyết học.
2.2 Chỉ định thuốc Hepgentex 10g
Thuốc Hepgentex 10g được chỉ định điều trị cho cho người bị viêm da.
Nguyên nhân | Bệnh, triệu chứng |
Dị ứng | Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da do ánh sáng mặt trời…. Chàm da, Hăm da, vảy nến, ngứa. |
Nấm | Nấm ở da chân, ở người, da đầu, da đùi. |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc BECLOGEN cream điều trị viêm da hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hepgentex 10g
3.1 Liều dùng thuốc Hepgentex 10g
Liều dùng thuốc cho Hepgentex 10g cho bệnh nhân được chỉ định là 1-2 lần/ngày x 2-4 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Hepgentex 10g hiệu quả
Sau khi làm sạch và khô da, nên bôi thuốc Hepgentex thành lớp mỏng trên vùng da bị tổn thương. Nên bôi thuốc và buổi sáng và tối. Sau khi bôi thuốc nên tránh cọ xát vùng da đó với quần áo.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hepgentex 10g cho người bị mẫm cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử nhạy cảm với các thuốc nhóm corticosteroid hoặc imidazol, nhóm aminoglycosid.
Thuốc Hepgentex không được dùng cho các trường hợp bị lao da hoặc tổn thương da do virus, zona, bệnh giộp da không đau, thủy đâu, giang mai, ung thư da, đậu mùa.
Không được thoa thuốc lên vết thương đang có chất nhày hoặc eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clotrimazol 1% Hadiphar điều trị nấm Candida
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc gồm các triệu chứng kích ứng da như:
- Cảm giác bỏng rát.
- Ngứa.
- Phù.
- Bội nhiềm.
- Mụn nước.
- Bong da.
- Nổi mày đay.
- Ban đỏ.
- Bong da.
6 Tương tác
Hiện nay chưa có nghiên cứu đánh giá tương tác thuốc với các thuốc dùng ngoài khác.
Tuy nhiên khi được hấp thu toàn thân thì Betamethasone có thể gây tương tác với một số thuốc sau:
Thành phần | Tương tác với thuốc | Kết quả |
Betamethasone | Paracatamol | Làm tăng nguy cơ gây độc ở gan. |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Có thể làm tăng rối loạn tâm thần do corticosteroid. | |
Thuốc đái tháo đường hoặc insulin | Betamethason có thể làm tăng nồng độ Glucose máu | |
Glycosid digitals | Làm tăng loạn nhịp tim, tăng độc tính của digital và hạ Kali máu. | |
Phenobarrbital, Phenytoin, Ephedrine, rifamycin | Tăng chuyển hóa corticosteroid và giảm tác dụng điều trị của thuốc. | |
Estrogen | Thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein glucocorticoid, giảm Độ thanh thải, thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid. | |
Thuốc chống đông nhóm coumarin | Thay đổi hiệu quả chống đông. | |
Kháng viêm NSAIDs, Aspirin, rượu | Tăng tác dụng trên tiêu hóa, gây đông máu. | |
Clotrimazole | Tacrolimus | Tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thành của người ghép gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng đồng thời thuốc Hepgentex với các thuốc khác có chứa thành phần là corticoid.
Không nên bôi thuốc lên vùng da ở mặt và cần chú ý tránh để thuốc tiếp xúc với mắt.
Thuốc không phù hợp để sử dụng kéo dài và không nên bôi thuốc ở diện rộng, bôi vào vị trí ngứa ở hậu môn hoặc bộ phận sinh dục.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Hepgentex có dùng được cho bà bầu không? Chưa có đầy đủ các nghiên cứu tính an toàn của thuốc khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và đang cho con bú, cũng như thuốc có gây ảnh hưởng gì đến thai nhi hay em bé đang bú sữa mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Hepgentex cho phụ nữ mang thai và đang cho bú cũng như việc có cần cho em bé ngừng sử dụng sữa mẹ khi mẹ đang điều trị bằng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng có thể gặp phải khi sử dụng quá liều thuốc Hepgentex: thành phần corticoid trong thuốc có thể làm mất Collagen dẫn đến teo da khi sử dụng lâu dài. Trong một số trường hợp dùng corticoid bôi da nhưng được hấp thu và gây tác dụng toàn thân như thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát, ức chế tuyến yên - thương thận hoạt động, hội chứng Cushing.
Xử trí: Cần đánh giá tình trạng bệnh nhân và có biện pháp xử lý các triệu chứng thích hợp. Cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn, nên ngừng thuốc từ từ.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và giữ thuốc trong hộp nếu không sử dụng.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Roussel Việt Nam
Đóng gói: Hộp 1 Tube x 10g
9 Thuốc Hepgentex 10g giá bao nhiêu?
Thuốc Hepgentex 10g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hepgentex 10g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hepgentex 10g mua ở đâu?
Thuốc Hepgentex mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc ... để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Roussel Việt Nam là công ty liên doanh với Roussel Uclaf. Đây là thương hiệu dược phẩm nổi tiếng đã tiến hành xây dựng nhà máy tại Việt Nam từ 1950. Công ty hàng năm cung cấp cho thị trường nhiều sản phẩm dược phẩm cũng như các thực phẩm chăm sóc sức khỏe chất lượng.
- Thuốc Hepgentex được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và tiên tiến, được sản xuất trong nhà máy đạt các tiêu chuẩn GMP.
- Thuốc được bào chế dạng kem bôi cho tác dụng tại chỗ, giúp thuốc nhanh có hiệu quả tại vùng da cần điều trị, thầm nhanh mà không gây nhờn rít, khó chịu cho người dùng.
- Nghiên cứu đánh giá các loại kem kết hợp, betamethasone dipropionate/clotrimazole/gentamicin sulphate và flumethasone pivalate/clioquinol, được so sánh ở những bệnh nhân bị viêm da đáp ứng với corticosteroid và/hoặc nhiễm nấm và/hoặc vi khuẩn ở da.Thuốc được áp dụng cho các khu vực bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày trong 28 ngày. Kết quả cho thấy bệnh nhân dùng betamethasone/clotrimazole/gentamicin có đáp ứng điều trị tốt hơn đáng kể về mặt thống kê so với những bệnh nhân dùng flumethasone pivalate/clioquinol vào ngày thứ 7 và, ở lần thăm khám hợp lệ gần đây nhất.Thời gian trung bình bắt đầu giảm ban đỏ và ngứa là khoảng 2 ngày, bất kể điều trị. Không có phản ứng bất lợi đã được báo cáo.[2]
12 Nhược điểm
- Thuốc không thể bôi tại vùng da đang chảy mủ, vùng da tổn thương do virus, vùng da trên mặt.
- Chưa có nghiên cứu đánh giá an toàn khí sử dụng thuốc Hepgentex cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Drugbank (Ngày cập nhât 03 tháng 12 năm 2022). Gentamicin, Drugbank. Ngày truy cập 4 tháng 12 năm 2022.
- ^ t.Hyjyo (ngày đăng tháng 9 năm 2009). Combination Dermatological Products: a Comparison of Betamethasone Dipropionate/Clotrimazole/Gentamicin Sulphate and Flumethasone Pivalate/Clioquinol Creams, Journal of International Medical Research. Ngày truy cập 4 tháng 12 năm 2019.