Hep-Uso 150
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | 893110684424 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2767 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Hep-Uso 150 có chứa:
- Acid ursodeoxycholic 150mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hep-Uso 150
Hep-Uso 150 có tác dụng hòa tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
Điều trị rối loạn chức năng gan liên quan đến xơ nang ở trẻ từ 6 đến dưới 18 tuổi.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Granbas 150mg điều trị sỏi mật cholesterol không cản quang
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hep-Uso 150
3.1 Liều dùng
3.1.1 Hòa tan sỏi mật cholesterol
8 - 10mg/kg/ngày, tương đương 3 - 4 viên/ngày, chia 2 lần sau bữa ăn, trong đó ít nhất một liều uống sau bữa tối.
Thời gian điều trị 6 - 24 tháng tùy kích thước và thành phần sỏi. Nên theo dõi liên tục việc điều trị bằng chụp X quang túi mật và tiếp tục thêm 3 - 4 tháng sau khi sỏi mật biến mất.
Bệnh nhân béo phì có thể cần liều cao hơn: Tới 15mg/kg/ngày.
3.1.2 Trẻ em bị xơ nang (6 đến dưới 18 tuổi)
20mg/kg/ngày chia 2 - 3 lần, có thể tăng tới 30mg/kg/ngày nếu cần.
3.2 Cách dùng
Hep-Uso 150 được sử dụng theo đường uống.
Uống sau bữa ăn, trong đó ít nhất một lần uống sau bữa tối.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Hep-Uso 150.
Rối loạn gan, ruột ảnh hưởng đến chu trình gan - ruột của acid mật.
Viêm cấp túi mật hoặc ống mật.
Tắc mật gồm tắc ống mật chủ hoặc ống nang.
Đau quặn mật tái phát thường xuyên.
Sỏi bị vôi hóa, cản tia X-quang.
Giảm co thắt túi mật.
Dị ứng với acid mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Bivouro 300mg làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang
5 Tác dụng phụ
Rối loạn gan mật: Hiếm khi xảy ra. Ở bệnh nhân mắc xơ gan nguyên phát giai đoạn tiến triển, hiếm khi xuất hiện tình trạng xơ gan mất bù.
Rối loạn tiêu hóa: Trong các thử nghiệm lâm sàng, thường ghi nhận hiện tượng phân lỏng hoặc tiêu chảy, hiếm khi gặp bụng trên bên phải trong thời gian điều trị.
Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm khi xuất hiện mề đay.
6 Tương tác
Cholestyramin, colestipol, than hoạt, thuốc kháng acid chứa Nhôm Hydroxyd hoặc smectit: Gắn kết với Acid ursodeoxycholic trong ruột, làm giảm hấp thu và hiệu quả điều trị. Nên uống cách ít nhất 2 giờ.
Ciclosporin: Có thể bị thay đổi hấp thu khi dùng chung với Acid ursodeoxycholic, cần theo dõi nồng độ trong máu và điều chỉnh liều.
Ciprofloxacin: Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu thuốc này trong một số trường hợp.
Rosuvastatin: Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng nhẹ nồng độ Rosuvastatin, chưa rõ với các statin khác.
Nitrendipin: Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và Diện tích dưới đường cong của nitrendipin, cần giám sát và có thể phải tăng liều.
Estrogen và clofibrat: Tăng tiết cholesterol ở gan, có thể làm giảm hiệu quả hòa tan sỏi mật của Acid ursodeoxycholic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra chức năng gan mỗi tháng trong 3 tháng đầu, sau đó mỗi 3 tháng. Giúp đánh giá đáp ứng điều trị, xác định sớm nguy cơ suy gan, nhất là ở người bệnh xơ gan nguyên phát tiến triển.
Ở bệnh nhân xơ gan nguyên phát tiến triển, chỉ ghi nhận rất ít trường hợp xuất hiện xơ gan mất bù, chủ yếu liên quan đến việc gián đoạn điều trị. Trong giai đoạn đầu dùng thuốc, một số dấu hiệu lâm sàng có thể tạm thời xấu đi, khi gặp tình trạng này có thể giảm liều xuống 250mg/ngày, sau đó tăng dần trở lại liều điều trị. Nếu xảy ra tiêu chảy, cần giảm liều và nếu tiêu chảy kéo dài thì nên ngừng thuốc.
Khi sử dụng Acid ursodeoxycholic để hòa tan sỏi mật, cần đánh giá tiến triển điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng vôi hóa sỏi. Tùy thuộc vào kích thước sỏi, nên tiến hành chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm ở tư thứ đứng hoặc nằm ngửa vào khoảng tháng thứ 6 - 10 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân không quan sát được túi mật trên X-quang, sỏi mật bị vôi hóa, giảm co thắt túi mật hoặc có các cơn đau quặn mật thường xuyên
Phụ nữ sử dụng Acid ursodeoxycholic để làm tan sỏi mật nên áp dụng biện pháp tránh thai không hormon, vì thuốc tránh thai hormon có thể làm tăng nguy cơ hình thành sỏi.
Không sử dụng Hep-Uso 150 cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu Glucose – galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Acid ursodeoxycholic bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất thấp, có thể không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hep-Uso 150 ảnh hưởng không đáng kể hoặc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Có thể gặp tiêu chảy.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và bù nước - điện giải. Không cần thiết dùng biện pháp đặc hiệu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Hep-Uso 150 ở nơi khô ráo.
Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Hep-Uso 150 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Catolis 150 của Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, chứa Acid ursodeoxycholic được chỉ định cho những người mắc bị sỏi mật do cholesterol mà không muốn thực hiện phẫu thuật hoặc không thể tiến hành phẫu thuật và dùng điều trị các bệnh gan ứ mật mạn tính.
- Thuốc Amursolic 150mg được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer - BPC, với thành phần chính Ursodeoxycholic acid điều trị sỏi cholesterol ở bệnh nhân sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động, bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắc nghẽn ống mật hoặc viêm xơ đường dẫn mật gây ra.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên có trong túi mật người với hàm lượng nhỏ. Acid ursodeoxycholic làm giảm tổng hợp và bài tiết cholesterol tại gan, đồng thời hạn chế hấp thu cholesterol ở ruột, nhờ đó làm tan sỏi mật cholesterol.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Acid ursodeoxycholic được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống.
Phân bố: Acid ursodeoxycholic liên kết với protein huyết tương khoảng 96 - 98%.
Chuyển hóa và thải trừ: Acid ursodeoxycholic được bài tiết qua mật ở dạng liên hợp với glycin và taurin. Một phần được tái hấp thu ở ống tiêu hóa hoặc hydroxy hóa thành acid lithocholic, tiếp tục được sulfat hóa ở gan và thải qua mật.[1]
10 Thuốc Hep-Uso 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Hep-Uso 150 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Hep-Uso 150 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hep-Uso 150 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hep-Uso 150 chứa Acid ursodeoxycholic giúp làm tan sỏi mật cholesterol ở những bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
- Điều trị rối loạn chức năng gan liên quan đến xơ nang.
- Dạng bào chế viên nén bao phim dễ sử dụng, bảo quản.
13 Nhược điểm
- Không dùng thuốc cho người bị rối loạn gan, ruột ảnh hưởng đến chu trình gan - ruột của acid mật, viêm cấp túi mật/ống mật, tắc mật, đau quặn mật tái phát thường xuyên, sỏi bị vôi hóa, cản tia X-quang, giảm co thắt túi mật.
Tổng 6 hình ảnh





