1 / 17
hemetrex 25mg 1 D1772

Hemetrex 2.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 288 Còn hàng
Thương hiệuDược phẩm HERA, Công ty TNHH Sinh dược phẩm Hera
Công ty đăng kýCông ty TNHH Sinh dược phẩm Hera
Số đăng ký893114258924
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethotrexate
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmthanh897
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 197 lần

1 Thành phần

Mỗi viên Hemetrex 2.5mg có chứa:

  • Methotrexat: hàm lượng 2.5mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Hemetrex 2.5mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?

Thuốc Hemetrex 2.5mg có chứa thành phần chính là Methotrexat. Thuốc thường được sử dụng để điều trị cho những người bị viêm thấp khớphoặc bệnh vảy nến mức độ nặng, đã điều trị bằng các liệu pháp thông thường nhưng không hiệu quả. 

Bên cạnh đó, thuốc cũng được kê đơn và chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư: mắc bệnh bạch cầu cấp tính, sarcoma, u tại vú, đầu, phổi, buồng trứng, bàng quang,....hoặc u lympho không Hodgkin.

Thuốc Hemetrex 2.5mg điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, bệnh ung thư
Thuốc Hemetrex 2.5mg điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, bệnh ung thư

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Terzence-5 điều trị ung thư lá nuôi 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hemetrex 2.5mg  

3.1 Liều dùng

Liều dùng của thuốc Hemetrex 2,5mg Herabiopharm được chỉ định có thể khác nhau ở từng người dựa trên kinh nghiệm và kiến thức đánh giá điều trị của các bác sĩ.

Điều trịLiều dùng
Bệnh nhân ung thư

Liều dùng thuốc được điều chỉnh phù hợp dựa trên S bề mặt cơ thể.

Thử nghiệm với mức liều khuyến cáo là 2-4 viên (5-10mg) ngoài Đường tiêu hóa trong khoảng thời gian 1 tuần trươc khi bắt đầu đợt điều trị. Không dùng quá 30 mg/mtrong thời gian 5 ngày liên tiếp.

Nghỉ liều 2 tuần để tủy xương có thời gian hồi phục.

Với mức liều > 100mg thì được chỉ định dùng đường tiêm.

Kết hợp dùng thuốc với leucovorin ở mức liều > 70 mg/m2.

Cân nhắc giảm liều dùng của methotrexate nếu dùng liệu pháp kết hợp.

Người bị viêm khớp dạng thấp nặng

Uống từ 7,5 - 15 mg/lần và tổng liều hàng tuần không quá 20 - 25 mg.

Xác định hiệu quả đáp ứng, độc tính huyết học và điều chỉnh liều dùng phù hợp.

Người mắc bệnh vảy nến nặngThử điều trị ban đầu với mức liều 2,5 - 5,0 mg và bắt đầu điều trị với liều 7,5 - 15 mg/lần/tuần nếu thấy các chỉ số đã bình thường.
Trẻ emDùng để hóa trị ung thư, mức liều còn phụ thuộc vào độ đáp ứng, thể trạng của trẻ.
Người giàCân nhắc giảm liều điều trị phù hợp.
Bệnh nhân suy thận, suy ganTuân thủ đúng liều chỉ định được kê riêng cho từng người bệnh dựa trên các chỉ số xét nghiệm được thực hiện.

Ngoài ra, khi đổi từ cách dùng thuốc đường uống sang dạng tiêm thì người bệnh có thể được chỉ định giảm liều dùng.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc Hemetrex 2.5mg bằng đường uống, rửa tay sạch sẽ trước mỗi lần sử dụng.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc Hemetrex (Methotrexate 2.5mg) cho người bệnh:

  • Bị suy giảm chức năng gan, thận đáng kể.
  • Rối loạn các chỉ số huyết học, thiếu máu.
  • Người bệnh bị nghiện rượu, loét đường tiêu hóa, viêm loét miệng hoặc khoang miệng,...
  • Từng bị quá mẫn, dị ứng với hoạt chất Methotrexat.
  • Người bị nhiễm trùng nghiêm trọng, suy giảm miễn dịch.
  • Người bệnh đang điều trị với thuốc thuộc nhóm kháng folate.[1]

5 Tác dụng phụ

Cơ quanTriệu chứng
Da

Hội chứng SJS, nổi ban da, ngứa, mẩn đỏ, mề đay,nổi mụn, loét da, bầm tím,... 

Huyết họcGiảm các chỉ số xét nghiệm số lượng bạch cầu, thiếu máu, rối loạn hệ tạo máu,...
Tiêu hóa

Đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn,....

Khó tiêu, táo bón, hấp thu kém, tiêu chảy, viêm ruột, viêm tụy,...

Gan mật

Albumin huyết thanh giảm, suy gan, xơ gan, viêm gan mạn tính,...

AST, ALT tăng, tăng phosphatase kiềm, bilirubin,...

Thận, tiết niệu

Tiểu khó, tiểu ra máu, rối loạn tiểu tiện,...

Suy giảm chức năng của thận, loét bàng quang, ure máu tăng,...

Hô hấpHo hen, viêm phổi, viêm phế quản, viêm họng, khó thở, đau tức ngực,...
Thần kinhBuồn ngủ, đau nhức đầu, chóng mặt, co giật,...
Tim mạchViêm màng ngoài, tràn dịch màng ngoài tim,....
Một số rối loạn khácSuy giảm thị lực, nhiêm trùng, đau nhức cơ xương, rối loạn nội tiết, thính giác, miễn dịch,....

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Alvotinib 100mg điều trị ung thu bạch cầu nguyên bào Lympho 

6 Tương tác

ThuốcTương tác
Thuốc gây độc thận

Probenecid: Làm giảm bài tiết Methotrexate qua thận, dẫn đến tăng nồng độ và độc tính.

Cisplatin: Kết hợp với methotrexate có thể làm gia tăng độc tính trên thận.

Các thuốc lợi tiểu quai: Cũng có thể giảm bài tiết methotrexate, cần thận trọng khi phối hợp.

Thuốc có tính acid

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như Aspirin, Ibuprofen, indomethacin: Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến ngộ độc methotrexate gây tử vong.

Chất thay thế protein huyết tương: Các thuốc acid khác có thể thay thế methotrexate khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ tự do của methotrexate.

Thuốc ảnh hưởng đến tủy xươngTăng tác dụng phụ trên hệ tạo máu khi dùng phối hợp.
Thuốc kháng sinhLàm giảm Độ thanh thải methotrexate qua thận, dẫn đến tăng nồng độ và độc tính hoặc giảm hấp thu methotrexate ở ruột.
Thuốc ức chế bơm protonOmeprazole, pantoprazole: Có thể kéo dài thời gian thải trừ methotrexate qua thận, làm tăng nguy cơ độc tính.
Vitamin hoặc chế phẩm chứa acid folicGiảm hiệu quả của methotrexate, cần tránh sử dụng đồng thời.
Thuốc chống co giật

Levetiracetam: Có thể làm giảm độ thanh thải methotrexate, làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

Phenytoin: giảm hiệu quả điều trị và tăng nguy cơ co giật.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi dùng liều điều trị cần thử nghiệm ở mức liều thấp hơn để đánh giá mức độ, khả năng đáp ứng của người bệnh.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị suy tim hoặc có tiền sử mắc bệnh do có nguy cơ tụt huyết áp.

Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần được kiểm tra và đánh giá chức năng gan thận và các xét nghiệm máu để hạn chế những ảnh hưởng xảy ra do tác dụng phụ của thuốc.

Nguy cơ ức chế tủy xương có thể xảy ra nếu dùng liều vượt 20mg/tuần, dùng đúng theo chỉ định điều trị của bác sĩ, người bệnh không được tự ý tăng giảm liều.

Ngừng dùng thuốc ngay khi phát hiện những dấu hiệu sức khỏe bất thường, đặc biệt là trên tim mạch, hô hấp, tiết niệu,....

Không sử dụng bia rượu hay dùng các chất kích thích khác trong thời gian dùng thuốc.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc, một số trường hợp khác có thể dùng theo đúng chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ điều trị.

Tránh mang thai trong khoảng thời gian cần trị liệu bằng thuốc này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Sử dụng Hemetrex 2.5mg quá liều có thể gây tổn thương đến các hệ cơ quan, xuất hiện các dấu hiệu triệu chứng không mong muốn và gây độc tính. 

Người bệnh cần nhanh chóng đến khám tại các cơ sở y tế chuyên khoa để được đánh giá mức độ, phương pháp điều trị kịp thời, giảm biến chứng.

7.4 Bảo quản 

Đặt thuốc Hemetrex 2.5mg tại nơi khô thoáng, tránh ánh nắng chiếu vào thuốc, nhiệt độ bảo quản < 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Một số thuốc thay thế cho Hemetrex 2.5mg được bác sĩ chỉ định như:

Methocel 2.5 (Methotrexate Tablets IP 2,5mg Hàng Ấn Độ): được sản xuất bởi Celogen Pharma và có số lưu hành trên thị trường là 25/HD/AP/2003/F/CC. Thuốc có thành phần chính là Methotrexate nên cũng có hiệu quả điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, bệnh ung thư vú, buồng trứng,....Giá thuốc: 550.000đ/hộp.

Terzence-5: được sản xuất bởi Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) với SĐK là QLĐB-644-17. Tương tự như Hemetrex 2.5mg, thuốc cũng được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị ung thư hoặc bị bệnh vảy nến, viêm thấp khớp nặng.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methotrexat là hoạt chất chính trong thuốc Hemetrex 2.5mg, có tác dụng ức chế enzyme dihydrofolate reductase (DHFR), enzyme này đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp Acid Folic. Khi bị ức chế, DHFR không thể chuyển đổi dihydrofolate thành tetrahydrofolate, dẫn đến sự suy giảm trong tổng hợp các nucleotide như thymidylate và purine, từ đó ảnh hưởng đến quá trình sao chép DNA và phân chia tế bào. Cơ chế này giúp Methotrexat ức chế sự phát triển và nhân lên của các tế bào ung thư, đồng thời kiểm soát các tế bào của hệ miễn dịch, làm giảm viêm và đau. Tuy nhiên, Methotrexat cũng ảnh hưởng đến các tế bào khỏe mạnh đang phân chia nhanh chóng như tế bào máu, niêm mạc đường tiêu hóa và tế bào da, gây ra một số tác dụng phụ. Vì vậy, liều lượng và cách dùng thuốc cần được bác sĩ chỉ định cẩn thận dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.[2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: khả năng hấp thu của Methotrexat còn phụ thuộc vào liều dùng, đạt nồng độ đỉnh Cmax trong máu sau 1-2 giờ uống. Đánh giá Sinh khả dụng của hoạt chất này đạt được khoảng 80-100%.

Phân bố: có 50% lượng hoạt chất có thể liên kết với protein trong máu rồi phân bố rộng khắp các mô cơ quan.

Chuyển hóa: Methotrexat chuyển hóa một phần ở gan thông qua quá trình hydroxyl hóa và carboxyl hóa.

Thải trừ: qua nước tiểu, 41% ở dạng chưa biến đổi và một số khác được bài tiết qua đường mật.

10 Thuốc Hemetrex 2.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Hemetrex 2.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Hemetrex 2.5mg mua ở đâu?

Thuốc Hemetrex 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.. 

12 Ưu điểm

  • Methotrexat trong Hemetrex 2.5mg có tác dụng mạnh trong điều trị ung thư, viêm khớp dạng thấp, vảy nến; giúp kiểm soát sự phát triển của tế bào ung thư và giảm viêm, đau trong các bệnh lý tự miễn.
  • Viên nén Hemetrex 2.5mg dễ sử dụng, thuận tiện cho bệnh nhân uống, có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
  • Sản xuất trong nước nên giá thành không quá cao, đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng thuốc trước khi được dùng trên lâm sàng.
  • Methotrexat có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.

13 Nhược điểm

Thuốc Hemetrex 2.5mg có khả năng gây ra khá nhều tác dụng phụ, tương tác cũng như độc tính khi dùng để điều trị.


Tổng 17 hình ảnh

hemetrex 25mg 1 D1772
hemetrex 25mg 1 D1772
hemetrex 25mg 2 C1760
hemetrex 25mg 2 C1760
hemetrex 25mg 3 A0704
hemetrex 25mg 3 A0704
hemetrex 25mg 4 J3012
hemetrex 25mg 4 J3012
hemetrex 25mg 5 E1044
hemetrex 25mg 5 E1044
hemetrex 25mg 6 T7813
hemetrex 25mg 6 T7813
hemetrex 25mg 7 K4286
hemetrex 25mg 7 K4286
hemetrex 25mg 8 B0550
hemetrex 25mg 8 B0550
hemetrex 25mg 9 H3210
hemetrex 25mg 9 H3210
hemetrex 25mg 10 Q6527
hemetrex 25mg 10 Q6527
hemetrex 25mg 11 L4458
hemetrex 25mg 11 L4458
hemetrex 25mg 12 V8274
hemetrex 25mg 12 V8274
hemetrex 25mg 13 Q6105
hemetrex 25mg 13 Q6105
hemetrex 25mg 14 V8755
hemetrex 25mg 14 V8755
hemetrex 25mg 15 E2414
hemetrex 25mg 15 E2414
hemetrex 25mg 16 S7888
hemetrex 25mg 16 S7888
hemetrex 25mg 17 N5710
hemetrex 25mg 17 N5710

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Xem thêm Hướng dẫn sử dụng thuốc Tại đây
  2. ^ Tác giả L Puig (Ngày đăng tháng 7-8 năm 2014). Methotrexate: new therapeutic approaches, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Có cần kiêng rượu khi đang dùng thuốc Hemetrex 2.5mg không?

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào anh, trong quá trình điều trị bằng thuốc nên kiêng uống rượu a nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hemetrex 2.5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hemetrex 2.5mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Trả lời nhiệt tình, sẽ mua lại

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633