1 / 7
hemasite 2 K4000

Hemasite 21.12mg/4ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMyungmoon Pharm, Myung Moon Pharmaceutical., Ltd
Công ty đăng kýMyung Moon Pharmaceutical., Ltd
Số đăng kýVN-16522-13
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 4ml
Hoạt chấtBupivacain hydroclorid
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmhn173
Chuyên mục Thuốc Gây Tê/Mê

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Trịnh Hằng Biên soạn: Dược sĩ Trịnh Hằng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi ống Hemasite 21.12mg/4ml chứa:

  • Bupivacaine hydrochloride: 21.12mg
  • Tá dược: Vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml - Gây tê phong bế và gây tê ngoài màng cứng
Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml - Gây tê phong bế và gây tê ngoài màng cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của Hemasite 21.12mg/4ml 

Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml với thành phần là Bupivacaine hydrochloride, được chỉ định trong gây tê phong bế và gây tê ngoài màng cứng

==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Marcaine Spinal Heavy 0.5% - Thuốc dùng cho gây tê

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hemasite 21.12mg/4ml

3.1 Cách dùng

Hemasite 21.12mg/4ml được dùng theo đường tiêm.

3.2 Liều dùng

Liều tối đa sử dụng cho người lớn là 2mg/kg cho mỗi lần sử dụng. 

Gây tê phong bế:

  • Phong bế đám rối thần kinh vùng nách: 10-20ml thuốc tiêm Hemasite 
  • Phong bế thần kinh liên sườn: tối đa 5ml thuốc tiêm Hemasite

Gây tê ngoài màng cứng: 

  • Gây tê ngoài màng cứng: 15-20ml thuốc tiêm Hemasite 
  • Duy trì gây tê ngoài màng cứng: Lần tiêm đầu 10ml, sau đó tiêm 3ml, 5ml, 8ml sau mỗi 4-6 giờ để duy trì. Liều sử dụng tùy theo mức độ tác động phối hợp giảm đau an thần mong muốn và tuổi tác của bệnh nhân.

Gây tê đốt sống cùng: 

  • Khi thời gian gây tê kéo dài, kết hợp epinephrine 0.005mg vào mỗi 1ml dung dịch tiêm.(tỉ lệ epinephrine 1:20) 
  • Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tuổi tác, bộ phận gây tẻ, vị trí mô, triệu chứng và thể trạng bệnh nhân. 

4 Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm với các thành phần trong thuốc Hemasite 21.12mg/4ml hoặc với các thuốc gây tê tại chỗ dạng amid.

Đối với gây tê ngoài màng cứng: chống chỉ định với người bị xuất huyết nghiêm trọng hoặc sốc, người bị viêm hoặc nhiễm trùng ở vùng dự định tiêm.

Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc gây co mạch 

Bệnh nhân cao huyết áp, xơ cứng động mạch, suy tim, cường giáp.

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hemasite 21.12mg/4ml một số tác dụng phụ có thể xuất hiện bao gồm:

Tụt huyết áp, da xanh tái, mạch bất thường và trụy hô hấp

Run, co giật, bồn chồn, ngủ gà, kích thích, chóng mặt, lơ đãng

Tăng các chỉ số AST, ALT, ALP khi sử dụng thuốc thời gian dài trong duy trì gây tê ngoài màng cứng.

Các bệnh trên da như mày đay, phù

6 Tương tác

Thận trọng khi sử dụng chung Hemasite 21.12mg/4ml chung với các thuốc  gây mê đường hô hấp có chứa nhóm halogen, thuốc MAOI. 

Tác dụng không mong muốn và độc tính có thể tăng lên nếu dùng thuốc Hemasite 21.12mg/4ml phối hợp cùng với Digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm I và các thuốc chống loạn nhịp có tác dụng gây tê tại chỗ.

==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bupivacaine Aguettant 5mg/ml gây tê phẫu thuật 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Hemasite 21.12mg/4ml

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đối với gây tê ngoài màng cứng, cần thận trọng khi dùng thuốc Hemasite cho các đối tượng bị chứng rối loạn thần kinh trung ương, phụ nữ có thai và người cao tuổi.

Các bệnh nhân đang sử dụng Thuốc chống đông máu hoặc bị các bệnh về máu, bệnh nhân cao huyết áp hoặc bị dị tật nghiêm trọng cũng nên cẩn trọng khi dùng thuốc Hemasite này.

Theo dõi thể trạng của bệnh nhân và chuẩn bị những biện pháp xử lý cấp cứu kịp thời để tránh trường hợp sốc và những triệu chứng nghiêm trọng xảy ra.

Ưu tiên sử dụng liều thấp nhất cho tác dụng và dùng nồng độ pha loãng nếu có thể.

Không lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc Hemasite 21.12mg/4ml.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Đối với phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai trừ trường hợp lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn khả năng gây hại.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Cách xử trí khi quá liều Hemasite 21.12mg/4ml bao gồm:

  • Co giật toàn thân được xử trí bằng oxy và hô hấp hỗ trợ. 
  • Tăng cường thông khí và dùng epinephrine, Natri bicarbonat càng sớm càng tốt. 
  • Có thể tiêm tĩnh mạch và tiêm nhắc lại những liều nhỏ barbiturat có thời gian tác dụng ngắn hoặc Diazepam.
  • Suy tuần hoàn được xử trí bằng cho thở oxy, đặt đầu thấp, cho thuốc cường giao cảm, truyền dịch. 
  • Trường hợp vô tâm thu hoặc rung thất, cần phải được hồi sức tích cực, kéo dài. 

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Hemasite 21.12mg/4ml ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Hemasite 21.12mg/4ml hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:

  • Thuốc Bupivacaine WPW Spinal 0.5% Heavy của Công ty Polfa, có chứa thành phần và hàm lượng tương tự Bucarvin là Bupivacain hydroclorid 5mg/ml và được chỉ định trong gây tê.
  • Thuốc Regivell 5mg/ml có nguồn gốc từ Indonesia, chứa hoạt chất Bupivacaine, là một thuốc gây tê tại chỗ, có tác dụng kéo dài, được chỉ định để giảm đau hoặc gây tê trong phẫu thuật.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học 

Bupivacaine ức chế có hồi phục các kênh natri phụ thuộc điện thế trên màng tế bào thần kinh, từ đó ngăn chặn sự khởi phát và dẫn truyền của xung thần kinh làm các tín hiệu đau sẽ không được truyền tới não, dẫn đến tác dụng gây tê. Bupivacaine có ái lực cao với các mô thần kinh và tim, do đó ngoài tác dụng gây tê thuốc còn có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch và thần kinh trung ương nếu hấp thu quá mức vào hệ tuần hoàn.

9.2 Dược động học

Sau khi vào máu, Bupivacaine phân bố nhanh đến các mô, liên kết tốt với protein huyết tương chủ yếu là alpha-1-acid glycoprotein. Bupivacaine được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua các enzym cytochrome P450 tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính, sau đó được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 6% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận và thời gian bán thải của Bupivacaine sau tiêm tĩnh mạch là khoảng 2,7 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh.

10 Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml giá bao nhiêu?

Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml mua ở đâu?

Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hemasite 21.12mg/4ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Hemasite 21.12mg/4ml có thể kéo dài tác dụng gây tê liên tục, thích hợp cho phẫu thuật dài hoặc cần gây tê vùng kéo dài mà không phải tiêm lại nhiều lần.
  • Thành phần thuốc Hemasite có chứa Glucose và natri hydroxide giúp ổn định dung dịch thuốc, đảm bảo độ pH phù hợp và tăng tính tương thích khi tiêm.

13 Nhược điểm

  • Quá trình dùng thuốc Hemasite 21.12mg/4ml cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế có chuyên môn và kỹ thuật, không tự ý sử dụng tại nhà.

Tổng 7 hình ảnh

hemasite 2 K4000
hemasite 2 K4000
hemasite 3 T7217
hemasite 3 T7217
hemasite 4 C1866
hemasite 4 C1866
hemasite 5 P6722
hemasite 5 P6722
hemasite 6 G2105
hemasite 6 G2105
hemasite 7 M4755
hemasite 7 M4755
hemasite 8 H3204
hemasite 8 H3204
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    tư vấn thuốc này cho mình với

    Bởi: hường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Bạn có thể đến trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Trịnh Hằng vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hemasite 21.12mg/4ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hemasite 21.12mg/4ml
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    tư vấn chi tiết và rõ ràng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789