1 / 10
hayex 1 O6180

Hayex

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

85,000
Đã bán: 326 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Số đăng kýVD-28462-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBambuterol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmat111
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Loan Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Loan
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1677 lần

Thuốc Hayex có thành phần chính là Bambuterol 10mg, tác dụng điều trị hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mãn tính có hồi phục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hayex.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Hayex có chứa các thành phần gồm:

  • Bambuterol hydroclorid: 10 mg.
  • Tá dược ( Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidone (kollidon 30), cellulose vi tinh thể M101, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, crospovidone, magnesi stearat): vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hayex

2.1 Tác dụng của thuốc Hayex

2.1.1 Dược học

Bambuterol là một chất chủ vận beta2-adrenoceptor tác dụng kéo dài được sử dụng trong điều trị bệnh hen suyễn. Nó là một tiền chất của terbutaline. Bambuterol gây giãn cơ trơn, dẫn đến giãn phế quản.

  • Hấp thu: Sinh khả dụng là 20% sau khi uống.
  • Phân bố: Bambuterol gắn kết với protein huyết tương khoảng 40 - 50% ở liều điều trị. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, Bambuterol có thể đi qua hàng rào nhau thai và khuếch tán được vào trong sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Sau khi được hấp thu vào cơ thể, Bambuterol sẽ được chuyển hóa tạo thành Terbutaline (đây là chất có hoạt tính sinh học).
  • Thải trừ: Bambuterol và các chất chuyển hóa của nó (bao gồm cả terbutaline) sẽ được thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải của thuốc là khoảng 9 đến 17 giờ.

2.1.2 Cơ chế hoạt động

Tác dụng dược lý của bambuterol ít nhất một phần là do sự kích thích thông qua các thụ thể beta-adrenergic (thụ thể beta 2) của adenyl cyclase nội bào, enzym xúc tác quá trình chuyển đổi Adenosine triphosphate ( ATP ) thành AMP vòng. Nồng độ AMP vòng tăng có liên quan đến việc thư giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây quá mẫn tức thì từ các tế bào, đặc biệt là từ các tế bào mast.

2.2 Chỉ định thuốc Hayex

Thuốc Hayex được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp:

  • Kiểm soát các cơn hen phế quản lâu dài.
  • Điều trị bệnh tắc nghẽn phế quản mãn tính có hồi phục (COPD).
  • Người bệnh bị khí phế thũng kèm theo các bệnh lý co thắt khác.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Baburex 10mg điều trị hen phế quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hayex

3.1 Liều dùng thuốc Hayex

Người lớn:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là: Uống 1 - 2 viên/ngày, sử dụng trong 1 - 2 tuần.
  • Với những người bệnh đã đáp ứng tốt với các thuốc cùng nhóm chủ vận beta - 2 dạng uống, có thể khởi đầu luôn với liều 2 viên/lần/ngày.
  • Người trên 65 tuổi: Dùng liều như trên và không cần điều chỉnh liều khi sử dụng.
  • Với bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu nên được giảm đi một nửa so với liều thông thường.
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.

3.2 Cách dùng thuốc Hayex hiệu quả

Thuốc Hayex được sử dụng theo đường uống, uống cùng một lượng nước thích hợp.

Nên uống 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hayex cho những đối tượng sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Hayex.
  • Trẻ em có độ tuổi dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Bambec 10mg- Thuốc điều trị các bệnh đường hô hấp

5 Tác dụng phụ

Tần suấtTác dụng phụ
Hay gặp

Rối loạn hành vi, rối loạn giấc ngủ, tinh thần không thoải mái, bồn chồn, mệt mỏi.

Run, đau đầu, đánh trống ngực.

Chuột rút trên các cơ xương khớp.

Ít gặp

Rối loạn hành vi, kích động quá mức.

Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, rung thất, rung nhĩ trên thất và ngoại tâm thu.

Chưa rõ tần suất

Quá mẫn phù mạch ngoại vi, mề đay, phát ban, co thắt phế quản, hạ huyết áp có khi còn ngất.

Hạ Kali máu, tăng đường huyết.

Thiếu máu cơ tim dẫn đến nhồi máu cơ tim.

Chóng mặt, co thắt phế quản nghịch lý.

6 Tương tác

Halothan: Nguy cơ xuất huyết hoặc loạn nhịp thất nặng.

Các thuốc điều trị đái tháo đường: Tăng đường huyết.

Các thuốc giãn cơ: Kéo dài tác dụng giãn cơ của thuốc. Do đó cần ngừng điều trị bằng bambuterol khoảng 24 giờ trước khi bắt đầu điều trị bằng succinylcholin.

Các thuốc lợi tiểu, dẫn xuất của xanthin, steroid: Có thể gây hạ kali huyết.

Sử dụng đồng thời bambuterol với sabutamol và itpratropium có thể làm tăng nhãn áp góc hẹp.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận.

Với những bệnh nhân xơ gan hoặc có chức năng gan suy giảm, nên sử dụng trực tiếp terbutaline.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân nhiễm độc giáp hoặc bệnh nhân đang có bệnh lý tim mạch (thiếu máu cục bộ, suy tim nặng,..), theo dõi các triệu chứng đau ngực, khó thở có thể xảy ra.

Theo dõi nồng độ kali huyết trong quá trình điều trị.

Kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng Hayex.

Với bệnh nhân hen phế quản, cần sử dụng corticoid để kiểm soát trước khi bắt đầu điều trị bằng Hayex.

Không tăng liều thuốc khi có đợt cấp của hen suyễn.

Không nên sử dụng cho bệnh nhân gặp các rối loạn di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hayex đối với phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Chưa có báo cáo ghi nhận trường hợp xảy ra quá liều thuốc. Tuy nhiên một số triệu chứng có thể gặp bao gồm: Nhức đầu, đánh trống ngực, nhịp tim bất thường.

Xử trí: Trường hợp nặng có thể rửa dạ dày, theo dõi chặt chẽ các chỉ số nhịp tim, cân bằng acid-base,...cho người bệnh.

7.4 Bảo quản

Thuốc Hayex được bảo quản ở nơi khô, mát.

Tránh ánh nắng.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK:  VD-28462-17.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

9 Thuốc Hayex giá bao nhiêu?

Thuốc Hayex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hayex có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Hayex mua ở đâu?

Thuốc Hayex mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hayex để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng bambuterol dạng uống đều đem lại những kết quả tốt, gây giãn phế quản ở những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. [1]

  • Các phương pháp điều trị hiện tại không đủ cho những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành cao do nồng độ cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp trong huyết tương (LDL-C) tăng cao. Bambuterol là một tiền chất của chất chủ vận β2 thường được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) với ưu điểm là dùng một lần mỗi ngày và có nhiều tác dụng phụ thuận lợi. Hiện nay, bambuterol có thể làm giảm nồng độ LDL-C trong huyết tương. [2]

  • Liều dùng đơn giản, chỉ cần sử dụng 1 liều trước khi đi ngủ.

  • Thuốc Hayex được sản xuất trong nước do đó giá thành thường rẻ và dễ dàng tìm mua trên thị trường.

  • Thuốc Hayex là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú - đây là một trong những đơn vị hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm có chất lượng.

12 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho trẻ em và phụ nữ đang mang thai[3].

Tổng 10 hình ảnh

hayex 1 O6180
hayex 1 O6180
hayex 2 T7331
hayex 2 T7331
hayex 3 M5101
hayex 3 M5101
hayex 4 J3627
hayex 4 J3627
hayex 5 K4211
hayex 5 K4211
hayex 6 T8428
hayex 6 T8428
hayex 7 N5387
hayex 7 N5387
hayex 8 O5871
hayex 8 O5871
hayex 9 S7022
hayex 9 S7022
hayex 10 U8515
hayex 10 U8515

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả MG Matera và cộng sự (Ngày đăng tháng 1 năm 1999). Oral bambuterol compared to inhaled salmeterol in patients with partially reversible chronic obstructive pulmonary disease, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 07 năm 2023
  2. ^ Tác giả Yanrui Ye và cộng sự (Ngày đăng 13 tháng 2 năm 2015). The Lipid-lowering Effects of R-bambuterol in Healthy Chinese Volunteers: A Randomized Phase I Clinical Study, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn cho mình về sản phẩm này

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hayex 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hayex
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên tư vấn chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633