Harocto
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hamedi, Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Số đăng ký | VD-32992-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 5ml |
Hoạt chất | Ambroxol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6627 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Harocto được bác sĩ chỉ định trong điều trị bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản hơn mức bình thường, đặc biệt là đợt cấp viêm phế quản mạn và viêm phế quản dạng hen. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Harocto.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Harocto là Ambroxol hydroclorid hàm lượng 30 mg.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Harocto
2.1 Tác dụng của thuốc Harocto
Thuốc Harocto chứa Ambroxol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng làm tan chất tiết, được sử dụng trong điều trị các bệnh về đường hô hấp liên quan đến chất nhầy nhớt hoặc quá nhiều.
Ambroxol tác dụng bằng cách tăng tiết và vận động bài tiết giúp khôi phục cơ chế thanh thải sinh lý của đường hô hấp, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bảo vệ tự nhiên của cơ thể. Hoạt chất kích thích tổng hợp và giải phóng chất hoạt động bề mặt bởi tế bào phổi loại II. Chất hoạt động bề mặt hoạt động như một yếu tố chống kết dính bằng cách giảm độ bám dính của chất nhầy vào thành phế quản, cải thiện sự vận chuyển của nó và bảo vệ chống nhiễm trùng và các tác nhân kích ứng [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Tỉ lệ thuốc liên kết với protein máu là 90%. Ambroxol đi qua nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Ambroxol bị chuyển hóa tại vòng tuần hoàn đầu tại gan, làm giảm ⅓ lượng thuốc.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 7-12 giờ. Trên bệnh nhân suy gan và suy thận có Độ thanh thải giảm và có nguy cơ tích lũy.
2.2 Chỉ định thuốc Harocto
Thuốc Harocto được chỉ định để tiêu chất nhầy ở đường hô hấp, cụ thể:
- Bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp kèm theo tăng tiết dịch phế quản hơn mức bình thường, đặc biệt là đợt cấp viêm phế quản mạn và viêm phế quản dạng hen.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc A.T Ambroxol (Ống 5ml) điều trị viêm phế quản, hen phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Harocto
3.1 Liều dùng thuốc Harocto
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
- 2-3 ngày đầu: 5ml/lần x 3 lần/ngày.
- Các ngày tiếp theo: 5ml/lần x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10ml/lần x 2 lần/ngày để tăng hiệu quả điều trị.
Trẻ 6 - 12 tuổi: 2,5ml/lần x 2-3 lần/ngày, cách nhau mỗi 8-12 giờ.
Trẻ 2-5 tuổi: 1,25ml/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
3.2 Cách dùng thuốc Harocto
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định.
Không sử dụng thuốc Harocto cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ambroxen 30mg/10ml điều trị bệnh ở đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Miễn dịch | Quá mẫn, sốc phản vệ | ||
Thần kinh | Chứng khó đọc | ||
Hô hấp | Khó thở | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Đau bụng, nôn, khó tiêu, khô miệng | Ợ nóng, khô họng |
Da và mô dưới da | Phù, phát ban, ngứa | Nổi mề đay | |
Thận và tiết niệu | Khó tiểu | ||
Khác | Sốt |
6 Tương tác thuốc
Thuốc chống ho: Có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp nghiêm trọng.
Kháng sinh như amoxicilin, Cefuroxime, erythromycin: Tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng đối với trẻ dưới 2 tuổi.
Thận trọng với các đối tượng loét Đường tiêu hóa, trường hợp ho ra máu do thuốc có thể gây tan cục máu đông và xuất huyết trở lại.
Chỉ nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn. Nếu hết đợt điều trị mà triệu chứng không đỡ thì cần đi thăm khám lại.
Thận trọng với đối tượng không dung nạp được đường do chế phẩm có chứa đường.
Thận trọng với đối tượng mẫn cảm với natri benzoat.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Chưa có thông tin sử dụng trên phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng trên đối tượng này.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Không có nghiên cứu trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Tiêu chảy, căng thẳng, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp.
Xử trí: Dùng thuốc chống nôn, rửa dạ dày. Các biện pháp sử dụng điều trị triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Harocto nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32992-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml, 100ml; Hộp 10, 20, 30 ống x 5ml.
9 Thuốc Harocto giá bao nhiêu?
Thuốc Harocto dạng ống 5ml giá bao nhiêu? Thuốc Harocto hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Harocto mua ở đâu?
Thuốc Harocto mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ambroxol được chứng minh là có tác dụng là thúc đẩy quá trình làm sạch chất nhầy, tạo điều kiện cho việc khạc ra đờm và giảm ho có đờm, hoạt động chống viêm và chống oxy hóa và tác dụng gây tê cục bộ thông qua việc chặn kênh natri ở cấp độ màng tế bào. Hiệu quả và độ an toàn của ambroxol đã được chứng minh rõ ràng [2].
- Ambroxol giảm các đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đã được chứng minh trên lâm sàng.
- Kinh nghiệm lâm sàng tích lũy được từ các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên và nghiên cứu quan sát cho thấy rằng ambroxol là một phương pháp điều trị an toàn và dung nạp tốt cho các bệnh phế quản phổi, với lợi ích-nguy cơ cân bằng và thuận lợi [3].
- Tác dụng gây mê là một tác dụng dược lý mới có thể có lợi trong việc kiểm soát các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính.
- Dạng dung dịch uống phù hợp cho hầu hết đối tượng bệnh nhân, kể cả người già và trẻ nhỏ [4].
12 Nhược điểm
- Không đảm bảo an toàn trên đối tượng trẻ dưới 2 tuổi.
- Số lần dùng tương đối nhiều, có thể một số bệnh nhân bị quên liều, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Ambroxol, PubChem. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Mario Malerba 1, Beatrice Ragnoli (Đăng ngày tháng 8 năm 2008). Ambroxol in the 21st century: pharmacological and clinical update, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Dorotheea Cazan 1, Ludger Klimek 2, Annette Sperl 2, Manuel Plomer 3, Stephan Kölsch (Đăng tháng 12 năm 2018). Safety of ambroxol in the treatment of airway diseases in adult patients, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây