Hapresval 160
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-27510-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 03 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Valsartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | 2383 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Hapresval 160 chứa:
- Valsartan hàm lượng 160mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapresval 160
Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ từ 6–18 tuổi, có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ áp khác.
Điều trị suy tim có triệu chứng khi không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc hỗ trợ ACE khi không dùng được thuốc chẹn beta.
Điều trị trong vòng 12 giờ đến 10 ngày sau nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân có suy tim triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Sectum 80mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II-IV
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapresval 160
3.1 Liều dùng
Người lớn | Tăng huyết áp |
|
Suy tim |
| |
Sau nhồi máu cơ tim |
| |
Hiệu chỉnh liều | Người cao tuổi |
|
Bệnh nhân suy thận |
| |
Bệnh nhân suy gan |
| |
Trẻ em và thanh thiếu niên (6–18 tuổi) | Tăng huyết áp |
|
Liều tối đa:
| ||
|
3.2 Cách dùng
Thuốc Hapresval 160 được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào thức ăn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Hapresval 160.
Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Dùng chung với chế phẩm chứa aliskiren ở người tiểu đường hoặc suy thận có GFR <60 ml/phút/1,73 m².
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vasartim 80 - Trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)
- Suy thận
- Chóng mặt
5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tăng creatinin huyết thanh
- Suy thận cấp
- Mệt mỏi
- Tiêu chảy
- Nôn
- Đau bụng
- Ho
- Viêm mạch
- Hạ huyết áp tư thế
- Hạ huyết áp
- Suy tim
- Nhức đầu
- Ngất
- Chóng mặt (liên quan đến tai và mê đạo)
5.3 Không rõ tần suất
- Tăng ure huyết
- Đau cơ
- Ngứa
- Phát ban
- Bỏng rộp da
- Phù mạch
- Tăng bilirubin huyết thanh
- Tăng các chỉ số chức năng gan
- Viêm mạch
- Giảm natri huyết
- Tăng Kali huyết
- Bệnh huyết thanh
- Phản ứng dị ứng
- Phản ứng quá mẫn
- Giảm tiểu cầu
- Giảm hematocrit
- Giảm hemoglobin
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Hapresval 160.
6 Tương tác
Valsartan và thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, aliskiren | Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận (gồm cả suy thận cấp). Không khuyến cáo phối hợp. |
Lithium | Tăng nồng độ và độc tính trong huyết thanh, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu. Không nên dùng chung, cần theo dõi lâm sàng và nồng độ lithium nếu bắt buộc dùng. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các thuốc làm tăng kali máu | Tăng nguy cơ tăng kali huyết thanh và creatinin, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim. Không khuyến cáo phối hợp, cần theo dõi kali huyết. |
NSAIDs (bao gồm COX-2 inhibitors, Aspirin liều cao trên 3 g/ngày, NSAID không chọn lọc) | Giảm hiệu quả hạ áp của valsartan, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết. Thận trọng khi phối hợp, theo dõi chức năng thận và đảm bảo bù dịch đầy đủ. |
OATP1B1/1B3 và MRP2 inhibitors (rifampin, Ciclosporin, ritonavir) | Có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân của valsartan trong. Thận trọng khi bắt đầu hoặc ngưng phối hợp. |
Cimetidin, warfarin, furosemid, Digoxin, Atenolol, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, Amlodipin, glibenclamid | Không ghi nhận tương tác có ý nghĩa lâm sàng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi chặt chẽ huyết áp và bù nước, bù natri ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp do giảm thể tích hoặc dùng lợi tiểu liều cao.
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, hẹp động mạch thận, suy gan nhẹ đến trung bình, bệnh nhân ghép thận và bệnh nhân có bệnh tim cấu trúc như hẹp van động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Hapresval 160.
Tránh sử dụng thuốc Hapresval 160 ở bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.
Ngừng thuốc Hapresval 160 ngay nếu xuất hiện phù mạch, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch hoặc dị ứng với thuốc ức chế ACE.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Hapresval 160 chống chỉ định 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Không khuyến cáo dùng ở thời kỳ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều Hapresval 160 có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, giảm nhận thức, ngất hoặc sốc.
Khi xảy ra, cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời.
Xử trí tùy theo thời gian và mức độ triệu chứng:
Ưu tiên ổn định tuần hoàn bằng cách đặt bệnh nhân nằm ngửa, bù dịch nhanh chóng.
Valsartan không thể loại bỏ qua thẩm tách do gắn kết mạnh với protein huyết tương.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Hapresval 160 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc VaseBos 160 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Valsartan 160mg. Chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.
- Thuốc Hyvalor 160mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Valsartan 160mg. Chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, do Công ty TNHH United International Pharma sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Phân loại dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Mã ATC: C09CA03.
Valsartan chọn lọc ức chế thụ thể angiotensin II AT1 mà không cần chuyển hóa ở gan. Thuốc làm giảm co mạch và bài tiết aldosteron, giúp hạ huyết áp hiệu quả. Với ái lực cao gấp khoảng 20.000 lần đối với AT1 so với AT2 và không ảnh hưởng đến bradykinin, valsartan hạn chế tác dụng phụ như ho.
9.2 Dược động học
Hấp thu |
|
Phân bố |
|
Chuyển hóa |
|
Thải trừ |
|
10 Thuốc Hapresval 160 giá bao nhiêu?
Thuốc Hapresval 160 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Hapresval 160 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Hapresval 160 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Hapresval 160 chứa hoạt chất Valsartan có tác dụng chọn lọc, giúp kiểm soát huyết áp tốt.
- Thuốc Hapresval 160 có thể phối hợp an toàn với nhiều nhóm thuốc hạ áp khác nhằm tăng hiệu quả điều trị.
- Thuốc Hapresval 160 được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
- Thuốc Hapresval 160 không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) làm giảm tử vong và bệnh tật sau nhồi máu cơ tim, suy tim mạn tính và tăng huyết áp, trong khi thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) như valsartan được phát triển nhằm ức chế toàn diện hơn tác dụng của angiotensin II và có ít tác dụng phụ hơn.[2]
13 Nhược điểm
- Không thể loại bỏ thuốc qua lọc máu khi sử dụng quá liều do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Martin J, Krum H, (Ngày đăng: Tháng 9 năm 2002), Role of valsartan and other angiotensin receptor blocking agents in the management of cardiovascular disease, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025