1 / 6
thuoc hapresval 160 1 F2731

Hapresval 160

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Công ty đăng kýCông ty TNHH Hasan-Dermapharm
Số đăng kýVD-27510-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 03 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtValsartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm2383
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Hapresval 160 chứa:

  • Valsartan hàm lượng 160mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapresval 160

Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ từ 6–18 tuổi, có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ áp khác.

Điều trị suy tim có triệu chứng khi không dung nạp thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc hỗ trợ ACE khi không dùng được thuốc chẹn beta.

Điều trị trong vòng 12 giờ đến 10 ngày sau nhồi máu cơ tim cho bệnh nhân có suy tim triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Sectum 80mg - Điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II-IV

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapresval 160

3.1 Liều dùng

Người lớnTăng huyết áp
  • Liều khởi đầu thường là ½ viên - 1 viên/lần/ngày.
  • Hiệu quả điều trị bắt đầu sau khoảng 2 tuần, tối đa đạt sau 4 tuần. 
  • Có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần nếu cần thiết, liều tối đa là 2 viên/ngày.
Suy tim
  • Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Tăng dần đến ½ viên - 1 viên x 2 lần/ngày tùy khả năng dung nạp. 
  • Tổng liều không vượt quá 2 viên/ngày, nên chia nhỏ liều.
Sau nhồi máu cơ tim
  • Bắt đầu điều trị trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim, dùng 20 mg x 2 lần/ngày. Tăng liều dần đến 1 viên x 2 lần/ngày trong vài tuần. 
  • Liều khuyến cáo ban đầu là ½ viên x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Đạt liều tối đa sau 3 tháng, tùy đáp ứng lâm sàng. 
Hiệu chỉnh liềuNgười cao tuổi
  • Không cần chỉnh liều theo tuổi.
Bệnh nhân suy thận
  • Người lớn có độ lọc >10 ml/phút thì không cần hiệu chỉnh.
  • Trẻ em không khuyến cáo dùng nếu GFR <30 ml/phút/1,73 m² hoặc đang lọc máu.
Bệnh nhân suy gan
  • Trường hợp nhẹ đến trung bình, không kèm ứ mật: Không vượt quá ½ viên/ngày.
  • Chống chỉ định nếu suy gan nặng hoặc xơ gan tắc mật.
Trẻ em và thanh thiếu niên (6–18 tuổi)Tăng huyết áp
  • <35 kg: Bắt đầu với 40 mg/ngày.
  • ≥35 kg: Bắt đầu với ½ viên/ngày.
  • Liều điều chỉnh dựa trên mức huyết áp và khả năng dung nạp.

Liều tối đa:

  • 18–<35 kg: ½ viên
  • 35–<80 kg: 1 viên
  • ≥80 kg: 2 viên
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ <6 tuổi hoặc chỉ định suy tim/sau nhồi máu cơ tim ở trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu.

3.2 Cách dùng

Thuốc Hapresval 160 được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào thức ăn.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Hapresval 160.

Ba tháng giữa và cuối của thai kỳ. 

Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.

Dùng chung với chế phẩm chứa aliskiren ở người tiểu đường hoặc suy thận có GFR <60 ml/phút/1,73 m².

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Vasartim 80 - Trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Suy thận
  • Chóng mặt

5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Tăng creatinin huyết thanh
  • Suy thận cấp
  • Mệt mỏi
  • Tiêu chảy
  • Nôn
  • Đau bụng
  • Ho
  • Viêm mạch
  • Hạ huyết áp tư thế
  • Hạ huyết áp
  • Suy tim
  • Nhức đầu
  • Ngất
  • Chóng mặt (liên quan đến tai và mê đạo)

5.3 Không rõ tần suất

  • Tăng ure huyết
  • Đau cơ
  • Ngứa
  • Phát ban
  • Bỏng rộp da
  • Phù mạch
  • Tăng bilirubin huyết thanh
  • Tăng các chỉ số chức năng gan
  • Viêm mạch
  • Giảm natri huyết
  • Tăng Kali huyết
  • Bệnh huyết thanh
  • Phản ứng dị ứng
  • Phản ứng quá mẫn
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm hematocrit
  • Giảm hemoglobin

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Hapresval 160.

6 Tương tác

Valsartan và thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, aliskirenTăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận (gồm cả suy thận cấp). Không khuyến cáo phối hợp.
LithiumTăng nồng độ và độc tính trong huyết thanh, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu. Không nên dùng chung, cần theo dõi lâm sàng và nồng độ lithium nếu bắt buộc dùng.
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các thuốc làm tăng kali máuTăng nguy cơ tăng kali huyết thanh và creatinin, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim. Không khuyến cáo phối hợp, cần theo dõi kali huyết.
NSAIDs (bao gồm COX-2 inhibitors, Aspirin liều cao trên 3 g/ngày, NSAID không chọn lọc)Giảm hiệu quả hạ áp của valsartan, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết. Thận trọng khi phối hợp, theo dõi chức năng thận và đảm bảo bù dịch đầy đủ.
OATP1B1/1B3 và MRP2 inhibitors (rifampin, Ciclosporin, ritonavir)Có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân của valsartan trong. Thận trọng khi bắt đầu hoặc ngưng phối hợp.
Cimetidin, warfarin, furosemid, Digoxin, Atenolol, Indomethacin, Hydrochlorothiazide, Amlodipin, glibenclamidKhông ghi nhận tương tác có ý nghĩa lâm sàng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Theo dõi chặt chẽ huyết áp và bù nước, bù natri ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp do giảm thể tích hoặc dùng lợi tiểu liều cao.

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, hẹp động mạch thận, suy gan nhẹ đến trung bình, bệnh nhân ghép thận và bệnh nhân có bệnh tim cấu trúc như hẹp van động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Hapresval 160.

Tránh sử dụng thuốc Hapresval 160 ở bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát.

Ngừng thuốc Hapresval 160 ngay nếu xuất hiện phù mạch, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch hoặc dị ứng với thuốc ức chế ACE.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Hapresval 160 chống chỉ định 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Không khuyến cáo dùng ở thời kỳ mang thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều Hapresval 160 có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, giảm nhận thức, ngất hoặc sốc. 

Khi xảy ra, cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời.

Xử trí tùy theo thời gian và mức độ triệu chứng:

Ưu tiên ổn định tuần hoàn bằng cách đặt bệnh nhân nằm ngửa, bù dịch nhanh chóng. 

Valsartan không thể loại bỏ qua thẩm tách do gắn kết mạnh với protein huyết tương.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Hapresval 160 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc VaseBos 160 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Valsartan 160mg. Chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.
  • Thuốc Hyvalor 160mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa hoạt chất Valsartan 160mg. Chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, do Công ty TNHH United International Pharma sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Phân loại dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Mã ATC: C09CA03.

Valsartan chọn lọc ức chế thụ thể angiotensin II AT1 mà không cần chuyển hóa ở gan. Thuốc làm giảm co mạch và bài tiết aldosteron, giúp hạ huyết áp hiệu quả. Với ái lực cao gấp khoảng 20.000 lần đối với AT1 so với AT2 và không ảnh hưởng đến bradykinin, valsartan hạn chế tác dụng phụ như ho.

9.2 Dược động học

Hấp thu
  • Valsartan được hấp thu nhanh qua đường uống.
  • Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%.
  • Khi dùng cùng thức ăn, AUC giảm khoảng 40%, nồng độ đỉnh giảm khoảng 50% nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Phân bố
  • Khoảng 94–97% valsartan gắn với protein huyết tương.
  • Chủ yếu liên kết với Albumin.
Chuyển hóa
  • Valsartan không bị chuyển hóa nhiều trong cơ thể (20%).
  • Một chất chuyển hóa dạng hydroxy không có hoạt tính chiếm khoảng 10% AUC valsartan trong huyết tương.
Thải trừ
  • Khoảng 83% liều được bài xuất qua phân và 13% qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng không đổi.
  • Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.

10 Thuốc Hapresval 160 giá bao nhiêu?

Thuốc Hapresval 160 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Hapresval 160 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Hapresval 160 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Hapresval 160 chứa hoạt chất Valsartan có tác dụng chọn lọc, giúp kiểm soát huyết áp tốt.
  • Thuốc Hapresval 160 có thể phối hợp an toàn với nhiều nhóm thuốc hạ áp khác nhằm tăng hiệu quả điều trị.
  • Thuốc Hapresval 160 được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
  • Thuốc Hapresval 160 không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) làm giảm tử vong và bệnh tật sau nhồi máu cơ tim, suy tim mạn tính và tăng huyết áp, trong khi thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB) như valsartan được phát triển nhằm ức chế toàn diện hơn tác dụng của angiotensin II và có ít tác dụng phụ hơn.[2]

13 Nhược điểm

  • Không thể loại bỏ thuốc qua lọc máu khi sử dụng quá liều do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương.

Tổng 6 hình ảnh

thuoc hapresval 160 1 F2731
thuoc hapresval 160 1 F2731
thuoc hapresval 160 2 L4478
thuoc hapresval 160 2 L4478
thuoc hapresval 160 3 S7115
thuoc hapresval 160 3 S7115
thuoc hapresval 160 4 V8204
thuoc hapresval 160 4 V8204
thuoc hapresval 160 5 K4006
thuoc hapresval 160 5 K4006
thuoc hapresval 160 6 R7633
thuoc hapresval 160 6 R7633

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Martin J, Krum H, (Ngày đăng: Tháng 9 năm 2002), Role of valsartan and other angiotensin receptor blocking agents in the management of cardiovascular disease, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc ni do cty mô sản xuất ạ

    Bởi: Khi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Hapresval 160 do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hapresval 160 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hapresval 160
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc chính hãng, đầy đủ tem mác, rất yên tâm khi mua ở đây

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789