1 / 13
happi 20 U8474

Happi 20

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 110 Còn hàng
Thương hiệuCadila, Cadila Healthcare Ltd.
Công ty đăng kýCadila Healthcare Ltd.
Số đăng kýVN-20397-17
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtRabeprazole
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa4878
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1125 lần

Thuốc Happi 20 với thành phần chứa Rabeprazol 20mg được chỉ định để điều trị các vết loét do trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng tăng tiết acid dịch vị,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Happi 20 

1 Thành phần

Thành phần của thuốc Happi 20

  • Dược chất: Rabeprazol natri 20mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Happi 20

2.1 Happi 20 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Happi 20

Rabeprazol là một dẫn xuất của benzimidazol có tác dụng chống tiết. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, không có khả năng chống tiết acetylcholin hoặc đối kháng với thụ thể histamin H2. Bơm proton có ở trên bề mặt của tế bào thành dạ dày, rabeprazol ức chế đặc hiệu enzym này từ đó làm giảm tiết acid dạ dày do bất kể tác nhân kích thích nào gây ra sự tăng tiết.

Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khoảng 1 giờ khi dùng liều 20mg. Hiệu quả tối đa có thể đạt được trong vòng 2-4 tiếng. Khả năng ức chế sự bài tiết acid cơ bản là 69% sau 23 giờ và ức chế sự bài tiết acid dạ dày do kích thích từ thức ăn là 82%. Thời gian ức chế này kéo dài khoảng 48 giờ. Hiệu quả của thuốc thường có xu hướng tăng nhẹ sau khi sử dụng liều lặp lại mỗi ngày một lần và đạt mức độ ổn định sau 3 ngày điều trị.

2.2 Đặc tính dược động học

Hấp thu: Thuốc dễ bị phân hủy bởi acid dạ dày, do đó Happi 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, sự hấp thu chỉ xảy ra khi thuốc qua được dạ dày. Thuốc được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh của thuốc đạt sau khoảng 3,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua hệ enzym của gan là cytochrom P450 tạo thành các chất chuyển hóa chính là thioether và carboxylic acid.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ qua phân.

2.3 Chỉ định thuốc Happi 20

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Phối hợp với kháng sinh để diệt H.pylori.

Giảm các triệu chứng của bệnh loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

Bệnh nhân tăng tiết dịch vị.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rabiswift 20 - thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Happi 20  

3.1 Liều dùng thuốc Happi 20

Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Loét do trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/ngày, uống trong 4-8 tuần. Nếu vết loét không lành có thể tiếp tục điều trị thêm 1 đợt 8 tuần nữa.

Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính: 1 viên/ngày, trong 6 đến 12 tuần.

Điều trị loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn H.pylori: 20mg rabeprazole + 500mg Clarithromycin + 1g Amoxicillin, uống 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Tăng tiết dịch vị, hội chứng Zollinger-Ellison: 3 viên/lần/ngày. Hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.

3.2 Cách dùng thuốc Happi 20 hiệu quả

Thuốc Happi 20 được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp.

Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.

Happi 20 uống trước hay sau ăn?

Có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Happi 20.

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc là dẫn xuất của benzimidazol.

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Spasmonavin 40mg giảm co thắt cơ trơn 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhiễm trùng, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, viêm mũi, ho, viêm họng, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón), đau lưng.

Ít gặp: Phát ban, ngứa, đau khớp, đau cơ, buồn ngủ, viêm phế quản, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, bồn chồn.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn, chán ăn, rối loạn thị giác, trầm cảm, viêm miệng, viêm dạ dày, vàng da, bệnh não gan,..

Thông báo với bác sĩ tất cả các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Rabeprazole ức chế sự bài tiết acid do đó làm tăng pH của dạ dày. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc phụ thuộc pH.

Nồng độ của ketoconazol, itraconazol có thể bị giảm đáng kể khi sử dụng với rabeprazole.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần loại trừ khả năng bệnh nhân bị ung thư dạ dày vì thuốc có thể che giấu triệu chứng của bệnh.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ.

Đã có báo cáo về rối loạn máu trong quá trình sử dụng thuốc tuy nhiên thường hết sau khi ngừng thuốc.

Không sử dụng đồng thời rabeprazole với atazanavir.

Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton có thể gây nên các nhiễm khuẩn tiêu hóa như Salmonella Campylobacter.

Các thuốc ức chế bơm proton với liều cao kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương như xương cổ tay, cột sống, xương hông. Do đó, bệnh nhân loãng xương cần được chăm sóc đặc biệt trong quá trình điều trị.

Giảm magnesi có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Cần thực hiện các xét nghiệm magnesi khi sử dụng đồng thời với thuốc gây hạ magnesi và Digoxin.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu an toàn do đó chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, không sử dụng thuốc khi đang nuôi con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng quá liều thuốc. Liều tối đa là không quá 120mg chia 2 lần/ngày hoặc 160mg/lần/ngày. Các triệu chứng thường rất ít và có thể tự hồi phục.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu và rabeprazole không dễ bị thẩm tách.

Xử trí: kết hợp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Happi 20 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20397-17

Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Happi 20 giá bao nhiêu?

Thuốc Happi 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Happi 20 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Happi 20 mua ở đâu?

Thuốc Happi 20 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Happi 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu nhược điểm của Happi 20

12 Ưu điểm

  • Thuốc Happi 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột do đó rabeprazol sẽ không bị ảnh hưởng bởi độ acid của dạ dày, tăng hiệu quả tác dụng của thuốc.
  • Sản phẩm được đóng gói thành vỉ 10 viên, thuận tiện khi bảo quản, tránh ẩm mốc.
  • Cách sử dụng đơn giản, thời điểm dùng thuốc không bị phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Happi 20 được sản xuất bởi Công ty Cadila Healthcare Ltd của Ấn Độ với nhà máy đạt chuẩn thực hành sản xuất tốt, quy trình kiểm nghiệm khắt khe, đảm bảo an toàn.
  • Rabeprazole thuộc nhóm thuốc chống tiết thuộc dẫn xuất benzimidazole. Những loại thuốc này gây tiết axit dạ dày thông qua việc ức chế chọn lọc enzym H+ / K+ -ATPase (axit hoặc bơm proton). Tác dụng này giúp điều trị và ngăn ngừa các tình trạng axit dịch vị trực tiếp làm trầm trọng thêm các triệu chứng như viêm loét dạ dày tá tràng. [1]
  • Rabeprazole được chứng minh có tác dụng ức chế pyroptosis của tế bào như được xác nhận bởi xét nghiệm lactate dehydrogenase (LDH), phát hiện này cho thấy vai trò quan trọng của Rabeprazole trong quá trình pyroptosis của tế bào ở bệnh nhân nhiễm H. pylori, cho thấy rabeprazole có thể là một chiến lược thay thế trong việc cải thiện điều trị H. pylori. [2]

13 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Happi 20 có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như đau đầu, nhiễm trùng, mất ngủ, chóng mặt,...
  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Ahmed H Bakheit 1, Hamad M Al-Kahtani 2, Salem Albraiki (Ngày đăng năm 2021). Rabeprazole: A comprehensive profile, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
  2. ^ Tác giả Jing Xie # 1 2, Quạt dài # 3, Liya Xiong 2, Peiyu Chen 2, Hongli Wang 2, Huan Chen 2, Junhong Zhao 2, Zhaohui Xu 2, Lanlan Geng 2, Wanfu Xu 4 5, Sitang Gong (Ngày đăng 15 tháng 7 năm 2021). Rabeprazole inhibits inflammatory reaction by inhibition of cell pyroptosis in gastric epithelial cells, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    sử dụng được cho bà bầu k

    Bởi: Kiên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, thuốc Happi 20 không được khuyến cáo sử dụng cho bà bầu bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Kiều Trang vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Happi 20 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Happi 20
    KT
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc chất lượng, mình dùng thấy đỡ đau dạ dày hẳn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633