Hapacol Flu
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-30131-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6873 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2088 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hapacol Flu được bác sĩ chỉ định để giảm đau, hạ sốt và điều trị các triệu chứng cảm cúm, sổ mũi, nghẹt mũi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hapacol Flu.
1 Thành phần
Hapacol Flu là thuốc gì? Thành phần của thuốc Hapacol Flu có trong 1 viên gồm;
- Paracetamol: 500 mg
- Phenylephrin HCl: 10 mg
- Clorpheniramin maleat: 2 mg
- Thành phần tá dược (Tinh bột biến tính (National 78-1551), tinh bột mì, colloidal Silicon dioxide, natri benzoat, PVP K30, natri croscarmellose, magnesium stearate, talc, Hypromellose 2910 (6cp), hypromellose 2910 (15cp), PEG 6000, titan dioxyd, oxyd Sắt vàng): Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapacol Flu
2.1 Tác dụng của thuốc Hapacol Flu
Hapacol Flu màu tím có tác dụng gì? Hapacol Blue là thuốc có công dụng giảm đau – hạ sốt và kháng dị ứng dùng trong điều trị các vấn đề như viêm mũi, viêm mũi dị ứng,…
Paracetamol hay còn gọi là Acetaminophen: có tác dụng giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự như cơ chế của salicylat. Tuy nhiên, không giống như salicylat, acetaminophen không có hoạt tính uricosuric. Có một số bằng chứng cho thấy acetaminophen có hoạt tính chống viêm yếu ở một số bệnh không phải bệnh thấp khớp (ví dụ ở những bệnh nhân đã phẫu thuật răng miệng). ... Acetaminophen hạ thân nhiệt ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi hạ thân nhiệt bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi để tạo ra phản ứng hạ sốt; tản nhiệt được tăng lên do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi.[1].
Clorpheniramin có tác dụng kháng Histamin bằng cách kìm hãm cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động, làm giảm tiết nước mũi và dịch nhầy ở đường hô hấp trên. Clorpheniramin có ít tác dụng an thần và có tác dụng phụ là chống tiết acetylcholin, những tác dụng này khác nhau khá nhiều giữa các cá thể sử dụng thuốc.[2].
Sự kết hợp Paracetamol và Clorpheniramin sẽ có tác dụng làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, sổ mũi, nhức đầu. Những triệu chứng này thường sẽ xuất hiện khi bệnh nhân bị cảm, viêm mũi, viêm xoang.
Phenylephrine HCl là thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1- adrenergic có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1- adrenergic làm co mạch máu. Phenylephrine gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
2.2 Chỉ định thuốc Hapacol Flu
Thuốc Hapacol Flu được chỉ định để điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol 250 Flu điều trị cảm cúm, nghẹt mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapacol Flu
3.1 Liều dùng thuốc Hapacol FLu
Liều khuyến cáo đối với người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12: sử dụng 1 - 2 viên/ lần.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 - 6 tiếng, không sử dụng quá 6 viên/ngày.
Không uống sử dụng quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc thầy thuốc.
3.2 Cách dùng của thuốc Hapacol FLu
Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước ấm đầy.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để hạn chế sự ảnh hưởng của thuốc đến dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hapacol FLu cho đối tượng bị mẫn cảm với Paracetamol, Clorpheniramin maleat, Phenylephrin HCl hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng có độ tuổi dưới 12.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
Bệnh nhân bị hen hay triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt do thuốc có thành phần Clorpheniramin maleat.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase liên quan đến thành phần Paracetamol.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hapacol 150 FLU : liều dùng, cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ do paracetamol:
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100 | Da: Ban. Dạ dày - Ruột: Buồn nôn, nôn. Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: Bệnh thận, độc tính khi lạm dụng dài ngày. |
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000 | Da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính. Khác: Phản ứng quá mẫn. |
Tác dụng phụ do clorpheniramin:
Thường gặp: ADR > 1/ 100 | Thần kinh: Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em). Nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động. Tác dụng muscarin: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, trào ngược dạ dày. |
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100 | Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau vùng thượng vị. Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim. Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ). |
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000 | Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu. ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc. |
Tác dụng phụ do phenylephrine:
Thường gặp: ADR > 1/ 100 | Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi. Tim mạch: Tăng huyết áp. Da: Nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc. Tại chỗ: Kích thích tại chỗ. |
Ít gặp: 1/ 1.000 < ADR < 1/ 100 | Tim mạch: tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này. Hô hấp: Suy hô hấp. Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng. Da: Hoại tử hoặc tróc vảy, nếu tiêm để thuốc thoát ra ngoài mạch. Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc. |
Hiếm gặp: ADR < 1/ 1.000 | Tim mạch: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim. |
6 Tương tác thuốc
Việc sử dụng chung với các dược chất tương tác có thể dẫn đến nhiều hệ quả xảy ra: có thể tăng tác dụng nhưng cũng có thể xảy ra trường hợp có tác dụng phụ:
Paracetamol: có tương tác xấu với các chất như: coumarin và dẫn chất indandion, thuốc chống đông máu do tác dụng kéo dài thời gian chảy máu của cơ thể.
Clorpheniramin: tương tác với rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hay thuốc Phenytoin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và làm tăng độc tính đối với gan.
Thận trọng khi sử dụng Hapacol Flu với bệnh nhân bị hen, tránh dùng cùng với thực phẩm hay thuốc khác có chứa thành phần Sulfit.
Đối với bệnh nhân bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartame.
Cần thận trọng khi sử dụng phenylephrin cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường týp 1.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: chỉ sử dụng nếu thực sự rất cần thiết, việc dùng hoạt chất Clorpheniramin trong các tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến việc xuất hiện các cơn động kinh ở trẻ nhỏ.
Với phụ nữ đang cho con bú: Cân nhắc giữa yếu tố nguy cơ và tác dụng cần thiết của thuốc để đưa ra quyết định cần thiết cho trẻ nhỏ.
7.3 Quá liều và xử trí
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, đau bụng, da, niêm mạc và móng tay có biểu hiện tím tái, xanh.
Xử trí: Nếu tình trạng nặng cần điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày đối với mọi trường hợp, tốt nhất sẽ trong vòng 4 tiếng sau khi sử dụng thuốc. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - Acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều phenylephrine: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha 1 - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, …. Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Hapacol Flu ở nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
7.5 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30131-18
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
HSD: 36 tháng.
8 Thuốc Hapacol FLu giá bao nhiêu?
Thuốc Hapacol FLu hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
9 Thuốc Hapacol FLu mua ở đâu?
Thuốc Hapacol FLu mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
10 Ưu điểm
Acetaminophen hay còn gọi là paracetamol được sử dụng phổ biến với tác dụng giảm đau, hạ sốt. Tác dụng điều trị của nó tương tự như salicylat, nhưng nó không có tác dụng chống viêm, kháng tiểu cầu và loét dạ dày. Khả năng dung nạp tuyệt vời ở liều điều trị của paracetamol (acetaminophen) là yếu tố chính giúp thuốc được sử dụng rộng rãi.
Clorpheniramin là thuốc kháng histamin làm giảm tác dụng của histamin hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamin có thể tạo ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và chảy nước mũi .
Clorpheniramin được sử dụng để điều trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt do dị ứng , cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
Tại Hoa Kỳ, Phenylephrine (phenylephrine toàn thân) là thành viên của các nhóm thuốc sau: thuốc thông mũi , thuốc vận mạch và được sử dụng để điều trị Hạ huyết áp , Nghẹt mũi , Sốc và Nhịp tim nhanh trên thất.
Dạng bào chế là viên nén bao phim là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.
Giá cả phải chăng, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
11 Nhược điểm
Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 12 tuổi.[3]
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Acetaminophen, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs. Clorpheniramin , Drugs. Truy cập ngày 14 tháng 02 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây