Hapacol CS day
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-20568-14 |
Dạng bào chế | Viên nén dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7018 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2220 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hapacol CS day được bác sĩ chỉ định để điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hapacol CS day.
1 Thành phần
Hapacol CS day là thuốc gì? Thành phần của thuốc Hapacol CS day có trong 1 viên gồm;
- Paracetamol: 650 mg
- Phenylephrin HCl: 5 mg
- Thành phần tá dược (Tinh bột biến tính, tinh bột mì, màu erythrosin lake, màu indigo carmine, sodium starch glycolate, talc, magnesi stearat, aerosil, PVP K30, nipagin): Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapacol CS day
2.1 Tác dụng của thuốc Hapacol CS day
Hapacol CS day có tác dụng gì? Hapacol CS day là thuốc có công dụng giảm đau – hạ sốt và kháng dị ứng dùng trong điều trị các vấn đề như viêm mũi, viêm mũi dị ứng,…
Paracetamol hay còn gọi là Acetaminophen: có tác dụng giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự như cơ chế của salicylat. Tuy nhiên, không giống như salicylat, acetaminophen không có hoạt tính uricosuric. Có một số bằng chứng cho thấy acetaminophen có hoạt tính chống viêm yếu ở một số bệnh không phải bệnh thấp khớp (ví dụ ở những bệnh nhân đã phẫu thuật răng miệng). ... Acetaminophen hạ thân nhiệt ở bệnh nhân sốt nhưng hiếm khi hạ thân nhiệt bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi để tạo ra phản ứng hạ sốt; tản nhiệt được tăng lên do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi.[1].
Không rõ chính xác cách thức hoạt động của paracetamol. Tuy nhiên, nó được cho là hoạt động bằng cách ngăn chặn các sứ giả hóa học trong não cho chúng ta biết khi nào chúng ta bị đau và bằng cách ảnh hưởng đến các sứ giả hóa học điều chỉnh nhiệt độ cơ thể của chúng ta. Bằng chứng cho thấy rằng paracetamol ức chế sản xuất prostaglandin, được cơ thể tạo ra để đối phó với bệnh tật và chấn thương. Nó cũng được cho là hoạt động trên các con đường serotonergic, opioid, nitric oxide và cannabinoid.[2].
Phenylephrine HCl là thuốc thông mũi được sử dụng để điều trị nghẹt mũi và tắc nghẽn xoang do cảm lạnh thông thường , sốt cỏ khô hoặc các bệnh dị ứng khác.[3].
Chỉ định thuốc Hapacol CS day
Thuốc Hapacol CS day được chỉ định để điều trị triệu chứng các trường hợp: sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol 250 Flu điều trị cảm cúm, nghẹt mũi
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapacol CS day
3.1 Liều dùng thuốc Hapacol CS day
Liều khuyến cáo đối với người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12: sử dụng 1 viên/ lần x 2 - 3 lần/ngày.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 - 6 tiếng, không sử dụng quá 6 viên/ngày.
Hoặc làm theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
3.2 Cách dùng của thuốc Hapacol CS day
Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước ấm đầy.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để hạn chế sự ảnh hưởng của thuốc đến dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hapacol CS day cho đối tượng bị mẫn cảm với Paracetamol, Phenylephrin HCl hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng có độ tuổi dưới 12.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase liên quan đến thành phần Paracetamol.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị các bệnh liên quan đến tim mạch như tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành,....
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hapacol 150 FLU : liều dùng, cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ gây ra liên quan đến paracetamol như: ban da, buồn nôn, nôn, thiếu máu hay dị ứng, độc tính trên thận nếu sử dụng kéo dài.
Một số tác dụng phụ gây ra liên quan đến clorpheniramin: buồn chồn, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, khó ngủ, đánh trống ngực hay là ảo giác,...
6 Tương tác thuốc
Coumarin và dẫn chất Indandion | Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion. |
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid | làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol. |
Rượu: | Sử dụng nhiều rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol. |
Thuốc ức chế MAO: | làm tăng tác dụng toàn thân của Phenylephrin. |
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Guanethidin, Atropin sulfat, Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, Digitalis: | làm tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin. |
Thuốc tim mạch: | Phản ứng tăng huyết áp đã được báo cáo khi phối hợp Phenylephrin chung với các thuốc tim mạch. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày và làm tăng độc tính đối với gan.
Thận trọng khi sử dụng Hapacol CS day với bệnh nhân bị hen, tránh dùng cùng với thực phẩm hay thuốc khác có chứa thành phần Sulfit.
Thận trọng khi sử dụng Hapacol CS day với bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
Với phụ nữ đang cho con bú: Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ không.
7.3 Quá liều và xử trí
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, đau bụng, da, niêm mạc và móng tay có biểu hiện tím tái, xanh.
Xử trí: Nếu tình trạng nặng cần điều trị hỗ trợ tích cực, rửa dạ dày đối với mọi trường hợp, tốt nhất sẽ trong vòng 4 tiếng sau khi sử dụng thuốc. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - Acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều phenylephrine: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Cách xử trí: tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha 1 - adrenergic như phentolamin 5 - 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Hapacol CS day ở nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20568-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Hapacol CS day giá bao nhiêu?
Thuốc Hapacol CS day hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hapacol CS day mua ở đâu?
Thuốc Hapacol CS day mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Phenylephrine là một chất chủ vận thụ thể adrenergic alpha-1 được sử dụng để điều trị hạ huyết áp, làm giãn đồng tử và gây co mạch cục bộ. Hoạt động của phenylephrine, hay neo-synephrine , lần đầu tiên được mô tả trong tài liệu vào những năm 1930. Phenylephrine đã được FDA chấp thuận vào năm 1939.
Acetaminophen hay còn gọi là paracetamol được sử dụng phổ biến với tác dụng giảm đau, hạ sốt. Tác dụng điều trị của nó tương tự như salicylat, nhưng nó không có tác dụng chống viêm, kháng tiểu cầu và loét dạ dày. Khả năng dung nạp tuyệt vời ở liều điều trị của paracetamol (acetaminophen) là yếu tố chính giúp thuốc được sử dụng rộng rãi.
Tại Hoa Kỳ, Phenylephrine (phenylephrine toàn thân) là thành viên của các nhóm thuốc sau: thuốc thông mũi , thuốc vận mạch và được sử dụng để điều trị Hạ huyết áp , Nghẹt mũi , Sốc và Nhịp tim nhanh trên thất.[4]
Dạng bào chế là viên nén dài là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.
Giá cả phải chăng, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
12 Nhược điểm
Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và trẻ dưới 12 tuổi.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Acetaminophen, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs. Paracetamol, Drugs. Truy cập ngày 17 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Drugs. Phenylephrine, Drugs. Truy cập ngày 17 tháng 02 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây