Hapacol cảm cúm
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-32610-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen), Cafein (1,3,7-Trimethylxanthin), Phenylephrin hydroclorid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6771 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1396 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hapacol cảm cúm được bác sĩ chỉ định điều trị triệu chứng các triệu chứng cảm cúm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hapacol cảm cúm.
1 Thành phần
Hapacol cảm cúm là thuốc gì? Thành phần của thuốc Hapacol cảm cúm có trong 1 viên gồm;
- Paracetamol: 325 mg
- Cafein: 25 mg
- Phenylephrin HCl: 5 mg
- Thành phần tá dược (Tinh bột mì, tinh bột biến tính, màu erythrosin lake, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, acid stearic, talc, mùi blueberry, povidon K30, natri lauryl sulfat, Kali sorbat): Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapacol cảm cúm
2.1 Tác dụng của thuốc Hapacol cảm cúm
2.1.1 Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.[1].
Caffeine được sử dụng để phục hồi sự tỉnh táo hoặc tỉnh táo khi mệt mỏi hoặc buồn ngủ. Caffeine cũng được tìm thấy trong một số loại thuốc trị đau đầu và đau nửa đầu , trong một số chất bổ sung chế độ ăn uống được sử dụng để giảm cân và trong nhiều loại nước tăng lực phổ biến.[2].
Phenylephrin HCL có tác dụng kích thích giao cảm chủ yếu trên thụ thể adrenergic (chủ yếu là alpha -adrenergic) giúp làm giảm sung huyết mũi.
2.1.2 Dược động học
Paracetamol: Có Sinh khả dụng đường uống là 88% và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương 90 phút sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu của acetaminophen tự do không đạt được cho đến 3 giờ sau khi dùng Paracetamol dạng đạn đặt trực tràng và nồng độ đỉnh trong máu xấp xỉ 50% nồng độ quan sát được sau khi uống một liều uống tương đương (10-20 mcg/mL) . Tỷ lệ phần trăm của liều Paracetamol được hấp thụ toàn thân qua đường trực tràng là không nhất quán, được chứng minh bằng sự khác biệt lớn về sinh khả dụng của acetaminophen sau một liều dùng qua đường trực tràng.
Phenylephrin HCl được hấp thu không đều qua Đường tiêu hóa.
Cafein được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa.
2.2 Chỉ định thuốc Hapacol cảm cúm
Thuốc Hapacol cảm cúm được chỉ định để điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hapacol Đau Nhức (Hộp 50 viên): giảm đau hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapacol cảm cúm
3.1 Liều dùng thuốc Hapacol cảm cúm
Người lớn và trẻ nhỏ trên 16 tuổi: sử dụng 1 - 2 viên/ lần x 4 lần/ngày, không được sử dụng quá 8 viên/ngày.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ.
Không uống sử dụng quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc thầy thuốc.
3.2 Cách dùng của thuốc Hapacol cảm cúm
Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước ấm đầy.
Nên sử dụng thuốc sau bữa ăn để hạn chế sự ảnh hưởng của thuốc đến dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hapacol cảm cúm cho đối tượng bị mẫn cảm với Paracetamol, Caffeine, Phenylephrine HCl hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho đối tượng có độ tuổi dưới 16.
Chống chỉ định kết hợp thuốc với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác.
Đối tượng bị u tủy thượng thận.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hapacol CF DHG - Thuốc điều trị các triệu chứng cảm cúm
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc một số ít sẽ gặp tác dụng phụ như: Mệt, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, bí tiểu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, táo bón, viêm tụy, thay đổi huyết học.
6 Tương tác thuốc
Không dùng chung Hapacol cảm cúm với các thuốc sau:
Thuốc chống đông máu làm tăng nhẹ thời gian prothrombin.
Với Phenobarbital làm tăng độc tính trên gan.
Hiệp đồng tăng mức với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng Hapacol cảm cúm cho bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng. Đặc biệt đối với bệnh nhân bị bệnh gan không xơ do sử dụng bia rượu thì mức độ nguy hiểm càng cao nếu sử dụng bị quá liều.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau: Phì đại tuyến tiền liệt, Bệnh mạch tắc nghẽn, Các bệnh về tim mạch,..
Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin).
Không được uống rượu bia, hút thuốc lá hay các chất kích thích khác trong quá trình sử dụng thuốc.
Không được tự ý tăng liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Không sử dụng kết hợp với các thuốc có chứa thành phần paracetamol khác.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng Hapacol cảm cúm trong thai kỳ do thuốc có chứa thành phần phenylephrine và cafein. Nguy cơ làm giảm cân nặng của thai nhi và nghiêm trọng hơn là sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng cafein trong thai kỳ.
Không sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Phenylephrine có thể bài tiết qua sữa mẹ.
7.3 Quá liều và xử trí
Các biểu hiện khi uống Hapacol cảm cúm quá liều sau 24 tiếng sử dụng: xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Có thể gặp phải tổn thương gan trong 12 - 48 giờ, bất thường trong chuyển hóa Glucose, nhiễm toan chuyển hóa cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể dẫn tới bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong. Suy thận cấp kèm hoại tử ống thận cấp, đau thắt lưng, tiểu máu và protein niệu có thể gặp phải ngay cả khi không có triệu chứng tổn thương gan. Các trường hợp loạn nhịp tim, viêm tụy cũng được ghi nhận.
Cách xử trí: Cần xử trí nhanh chóng và kịp thời. Do thiếu các triệu chứng sớm, cần chuyển bệnh nhân vào bệnh viện để theo dõi các dấu hiệu bất thường. Các triệu chứng buồn nôn, nôn có thể không phản ánh mức độ nghiêm trọng của sự quá liều hoặc mức độ nguy hiểm đến các cơ quan, cần xử trí phù hợp với các hướng dẫn điều trị.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Hapacol cảm cúm ở nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32610-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Hapacol cảm cúm giá bao nhiêu?
Thuốc Hapacol cảm cúm hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hapacol cảm cúm mua ở đâu?
Thuốc Hapacol cảm cúm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Caffeine kích thích hệ thống thần kinh trung ương (CNS), nâng cao sự tỉnh táo và đôi khi gây bồn chồn và kích động. Nó làm thư giãn cơ trơn, kích thích sự co bóp của cơ tim và tăng cường hiệu suất thể thao. Caffeine thúc đẩy tiết axit dạ dày và tăng nhu động đường tiêu hóa. Nó thường được kết hợp trong các sản phẩm có thuốc giảm đau và ergot alkaloids, làm giảm các triệu chứng đau nửa đầu và các loại đau đầu khác. Cuối cùng, caffeine hoạt động như một chất lợi tiểu nhẹ.
Acetaminophen hay còn gọi là paracetamol được sử dụng phổ biến với tác dụng giảm đau, hạ sốt. Tác dụng điều trị của nó tương tự như salicylat, nhưng nó không có tác dụng chống viêm, kháng tiểu cầu và loét dạ dày. Khả năng dung nạp tuyệt vời ở liều điều trị của paracetamol (acetaminophen) là yếu tố chính giúp thuốc được sử dụng rộng rãi.
Dạng bào chế là viên nén bao phim là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.
12 Nhược điểm
Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.[3]
Thuốc tương tác với khá nhiều nhóm thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
Tổng 8 hình ảnh