1 / 10
thuoc hapacol 325 1 P6822

Hapacol 325

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

0
Đã bán: 586 Còn hàng
Thương hiệuDược Hậu Giang - DHG, Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang - DHG Pharma
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Hậu Giang - DHG Pharma
Số đăng ký893100095323
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0338
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên Hapacol 325 gồm:

  • Paracetamol…..325mg
  • Tá dược……….vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hapacol 325

Thuốc Hapacol 325 có tác dụng:

  • Giảm đau: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau tiêm hoặc nhổ răng, đau do cảm cúm.
  • Hạ sốt: điều trị các tình trạng sốt liên quan cảm hoặc bệnh lý khác. [1]
Thuốc Hapacol 325 có tác dụng giảm đau và hạ sốt

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Efferalgan 500mg dùng để hạ sốt và giảm đau tạm thời các cơn đau đầu, răng 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hapacol 325

Liều thông thường:

  • Uống mỗi 6 giờ một lần.
  • Trẻ em 6–12 tuổi: 1 viên/lần.
  • Người lớn và trẻ >12 tuổi: 1,5 viên/lần.
  • Có thể điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em: không quá 5 lần/ngày.

Lưu ý khi dùng:

  • Không tự dùng thuốc kéo dài.
  • Tham khảo bác sĩ nếu xuất hiện triệu chứng mới, sốt cao (>38,5°C) kéo dài >3 ngày, hoặc đau nhiều kéo dài >5 ngày.

4 Chống chỉ định

  • Bệnh nhân dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Hapacol 325.
  • Người bị thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).

==>> Xem thêm: Thuốc D6 giảm đau, hạ sốt, dùng cho đau đầu, cơ xương, răng, sau phẫu thuật và sốt 

5 Tác dụng phụ

Ít gặp: phát ban, buồn nôn, nôn, suy thận hoặc độc tính thận khi dùng lâu dài; giảm bạch cầu, giảm hồng cầu, thiếu máu.

Hiếm gặp: phản ứng dị ứng nặng hoặc quá mẫn.

6 Tương tác

Sử dụng Paracetamol liều cao kéo dài có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông nhóm Coumarin và Indandion.

Ở những bệnh nhân đang dùng Phenothiazin hoặc liệu pháp hạ sốt, Paracetamol có thể gây hạ nhiệt quá mức, do đó cần thận trọng.

Một số thuốc như Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin, Isoniazid và một số thuốc chống lao có khả năng làm tăng gánh nặng cho gan khi phối hợp với Paracetamol.

Đồng thời, tiêu thụ rượu nhiều và kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương gan do Paracetamol.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Vì người bị phenylketon niệu cần hạn chế phenylalanin, nên tránh dùng Paracetamol cùng thực phẩm hoặc thuốc chứa aspartam.

Hơn nữa, những người dị ứng hoặc mắc hen suyễn cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm có chứa sulfit.

Bên cạnh đó, bệnh nhân thiếu máu, suy giảm chức năng gan hoặc thận cũng nên được giám sát chặt chẽ khi dùng thuốc.

Ngoài ra, việc uống rượu có thể làm tăng độc tính gan của Paracetamol, do đó cần hạn chế hoặc tránh sử dụng rượu đồng thời.

Đồng thời, bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ các phản ứng da nghiêm trọng, chẳng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, TEN, Lyell hoặc AGEP.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Vì tính an toàn ở phụ nữ mang thai chưa được xác định rõ, thuốc chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết.

Trong khi đó, nghiên cứu cho thấy Paracetamol được coi là an toàn khi dùng ở phụ nữ cho con bú, nên có thể sử dụng với sự theo dõi thích hợp.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, da niêm mạc và móng tay xanh tím; trong ngộ độc nặng xuất hiện kích thích nhẹ, mê sảng, mệt mỏi, hạ thân nhiệt, mạch nhanh và huyết áp thấp.

Xử trí: Rửa dạ dày trong vòng 4 giờ đầu sau uống. Sử dụng chất giải độc chứa nhóm sulfhydryl như N-acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch). Có thể kết hợp Methionin, than hoạt hoặc thuốc tẩy muối và các biện pháp hỗ trợ khác.

7.4 Bảo quản

Giữ thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không vượt quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Hapacol 325 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Korando 325 của Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, chứa Paracetamol, dùng giảm đau nhẹ đến vừa, hạ sốt và thay thế Aspirin khi chống chỉ định.

Thuốc Cadigesic 325mg là thuốc giảm đau, hạ sốt không steroid, tác dụng qua ức chế cyclooxygenase trung ương, giảm đau và hạ nhiệt mà không chống viêm rõ rệt. Dùng cho đau nhẹ đến vừa, đau đầu, răng, cơ xương,... 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả, tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, giúp hạ thân nhiệt khi sốt bằng cách giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi. Ở liều điều trị, tác dụng giảm đau và hạ sốt tương đương Aspirin nhưng ít ảnh hưởng đến tim mạch và hô hấp, không gây rối loạn cân bằng acid-base, không làm tổn thương niêm mạc dạ dày hay chảy máu.

9.2 Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, thời gian bán thải khoảng 1,25 – 3 giờ, chuyển hóa tại gan và thải trừ qua thận.

10 Thuốc Hapacol 325 giá bao nhiêu?

Thuốc Hapacol 325 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Hapacol 325 mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén, tiện lợi và dễ sử dụng hàng ngày, thích hợp cho cả người lớn và trẻ em.
  • Hiệu quả giảm đau và hạ sốt nhanh chóng, ít ảnh hưởng đến dạ dày, tim mạch và hệ hô hấp.

13 Nhược điểm

  • Quá liều có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng, thậm chí tử vong nếu không được xử lý kịp thời.
  • Cần thận trọng ở người suy gan, suy thận, hoặc những người uống rượu thường xuyên để tránh độc tính.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc hapacol 325 1 P6822
thuoc hapacol 325 1 P6822
thuoc hapacol 325 2 Q6800
thuoc hapacol 325 2 Q6800
thuoc hapacol 325 3 J3263
thuoc hapacol 325 3 J3263
thuoc hapacol 325 4 R6712
thuoc hapacol 325 4 R6712
thuoc hapacol 325 5 K4165
thuoc hapacol 325 5 K4165
thuoc hapacol 325 6 L4152
thuoc hapacol 325 6 L4152
thuoc hapacol 325 7 E2415
thuoc hapacol 325 7 E2415
thuoc hapacol 325 8 U8778
thuoc hapacol 325 8 U8778
thuoc hapacol 325 9 T8704
thuoc hapacol 325 9 T8704
thuoc hapacol 325 10 N5166
thuoc hapacol 325 10 N5166

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Hapacol 325 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Hapacol 325 có thể sử dụng khi đang đói bụng không?

    Bởi: Trường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • dạ thuốc này có thể dùng khi đói bụng ạ, tuy nhiên nến hạn chế nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Hapacol 325 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Hapacol 325
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín chất lượng, sản phẩm công dụng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789