Hangitor Plus
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-28544-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Telmisartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5152 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2806 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hangitor Plus được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn thất bại với chế độ điều trị telmisartan đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hangitor Plus.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
Hoạt chất:
- Telmisartan 40 mg.
- Hydroclorothiazid 12,5 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hangitor Plus
2.1 Thuốc Hangitor Plus là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Hangitor Plus
2.1.1 Dược động học
Telmisartan:
- Hấp thu: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Thuốc uống cùng thức ăn có thể làm giảm Sinh khả dụng, SKD thay đổi phụ thuộc liều dùng, liều 40 mg và 60 mg SKD lần lượt là 42% và 58%. Khi dùng thuốc liên tục, telmisartan tích lũy trong huyết tương nhưng không đáng kể.
- Phân bố: Telmisartan liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với Albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 500l/kg.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa thành dạng không hoạt tính là acylglucuronid.
- Thải trừ: Trên 97% liều dùng telmisartan đường uống được thải trừ qua mật vào phân, một phần nhỏ bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là trên 20 giờ.
Hydroclorothiazid:
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 1 - 3 giờ. SKD đường uống khoảng 60%.
- Phân bố: Khoảng 68% hydroclorothiazid liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,83 - 1,14 l/kg.
- Chuyển hóa: Hydroclorothiazid không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Hydroclorothiazid thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ sau 48 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là 10 - 15 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Phối hợp hydroclorothiazid với telmisartan có thể làm giảm tác động gây mất kali, có tác dụng hiệp đồng chống tăng huyết áp, làm giảm huyết áp mức độ cao hơn so với dùng từng thành phần đơn độc. [1]
Telmisartan:
- Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II dùng đường uống. Telmisartan gắn chọn lọc vào thụ thể AT, sự gắn kết này kéo dài làm giảm tác dụng của angiotensin II. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron huyết tương, không ức chế renin huyết tương hoặc chẹn các kênh ion nên không làm tăng tác dụng không mong muốn qua trung gian bradykinin.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng telmisartan có tỉ lệ ho khan ít hơn so với bệnh nhân dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Liều 80 mg telmisartan có tác dụng ức chế gần như hoàn toàn sự tăng huyết áp do angiotensin II. Mức độ hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 tuần và được duy trì trong suốt quá trình điều trị. [2]
Hydroclorothiazid:
- Hydroclorothiazid (dẫn chất nhóm sulfonamid) là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu các chất điện giải tại tiểu quản thận, gây tăng đào thải natri và clorid. Sau 2 giờ xuất hiện tác dụng lợi tiểu, đạt cao nhất sau khoảng 4 giờ và duy trì trong 6 - 12 giờ.
- Hydroclorothiazid gây tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng tiết aldosteron dẫn đến tăng bài tiết kali, bicarbonat qua nước tiểu, từ đó làm giảm Kali huyết.
- Trong các nghiên cứu dịch tễ học, điều trị lâu dài với hydroclorothiazid làm giảm nguy cơ tử vong và mắc bệnh tim mạch. [3]
2.2 Chỉ định thuốc Hangitor Plus
Thuốc Hangitor Plus 40mg 12,5mg được chỉ định sử dụng trong trường hợp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn thất bại với chế độ điều trị telmisartan đơn trị liệu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Telmisartan 40mg điều trị bệnh cao huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hangitor Plus
3.1 Liều dùng thuốc Hangitor Plus
Uống 1 viên/1 lần/ngày.
Liều dùng trên các đối tượng đặc biệt:
Đối tượng đặc biệt | Liều dùng/lưu ý |
Bệnh nhân suy thận | Bệnh nhân cần được cung cấp nước đầy đủ và nên định kỳ theo dõi chức năng thận. |
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình | Không sử dụng Hangitor Plus liều quá 1 viên/ngày. |
Người cao tuổi | Không cần thiết phải điều chỉnh liều. |
Trẻ em | Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid chưa được xác định. |
3.2 Cách dùng thuốc Hangitor Plus hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc với nước; có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Hangitor Plus không được khuyến cáo sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ban đầu. Nên hiệu chỉnh liều từng thành phần đơn độc trước khi chuyển sang chế phẩm phối hợp cố định liều.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, với các dẫn chất sulfonamid.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn tắc nghẽn đường mật, ứ mật.
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận đang dùng các chế phẩm chứa aliskiren.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldmedi – Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc trên hệ thần kinh là chóng mặt.
Trên hệ/cơ quan | Tác dụng phụ: Hiếm gặp | Ít gặp |
Nhiễm khuẩn và kí sinh trùng | Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang | |
Hệ thống miễn dịch | Làm trầm trọng hoặc khởi phát bệnh lupus ban đỏ hệ thống | |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết | Hạ kali huyết |
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm | Lo lắng |
Thần kinh | Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ | Ngất, dị cảm |
Mắt | Rối loạn tầm nhìn, mờ mắt | |
Tai và mê đạo | Chóng mặt | |
Tim | Nhịp tim nhanh, loạn nhịp | |
Mạch máu | Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng | |
Hô hấp, ngực và trung thất | Suy hô hấp | Khó thở |
Tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày | Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi |
Gan mật | Rối loạn chức năng gan | |
Da và mô dưới da | Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay Đau khớp, chuột rút, đau ở chân tay | Xương và mô liên kết: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ |
Hệ sinh sản và tuyến vú | Bệnh giống cúm, đau | Rối loạn cương dương, đau ngực |
Xét nghiệm | Tăng creatinin huyết, tăng creatinin phosphokinase, tăng men gan | Tăng acid uric huyết |
6 Tương tác
Tương tác | Xử trí |
Lithi: Sự tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính (mặc dù hiếm nhưng đã có báo cáo) | Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh |
Các thuốc gây hạ kali huyết, chất có thể làm tăng nồng độ kali huyết | Cần theo dõi nồng độ kali huyết |
Thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali huyết: Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III, một số thuốc chống loạn thần, glycosid tim | Định kỳ kiểm tra kali huyết thanh và điện tâm đồ |
Digoxin | Theo dõi nồng độ digoxin, điều chỉnh liều hay ngừng telmisartan |
Các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống và insulin | Khuyến cáo điều chỉnh liều của các thuốc điều trị đái tháo đường |
Thuốc điều trị gout: Làm tăng nồng độ acid uric trong máu | Cần thiết phải hiệu chỉnh liều các thuốc làm giảm acid uric |
Metformin: Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic do suy giảm chức năng thận | Liên hệ với cơ sở y tế để có biện pháp xử trí kịp thời |
Nhựa cholestyramin, colestipol và NSAID: giảm tác dụng, sự hấp thụ của hydroclorothiazid, giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan | |
Các thuốc hạ huyết áp khác: tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng tần suất gặp phải các tác dụng không mong muốn. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì. Để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
7.2 Chú ý đề phòng
Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân hẹp động mạch thận khi điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.
Không sử dụng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
Ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận, việc điều trị với các thuốc ảnh hưởng tới hệ renin- angiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Hangitor Plus ở bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát vì thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin-angiotesin.
Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Điều trị với thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm giảm dung nạp Glucose, tăng cholesterol và triglycerid huyết, tăng uric huyết hoặc bệnh gout, mất cân bằng và điện giải.
Hạ đường huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị với insulin/các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống và telmisartan. Vì vậy, cần theo dõi đường huyết và hiệu chỉnh liều Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khi cần thiết.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.3.1 Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo sử dụng Telmisartan trong 3 tháng đầu; chống chỉ định ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ vì dẫn đến các độc tính trên bào thai và trẻ sơ sinh.
Sử dụng hydroclorothiazid trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ ảnh hưởng đến việc cung cấp máu cho thai nhi. Chống chỉ định trong điều trị phù, tăng huyết áp hoặc tiền sản giật trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng hydroclorothiazid điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
=> Không sử dụng thuốc Hangitor Plus trong thời kỳ mang thai.
7.3.2 Thời kỳ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Hangitor Plus vì chưa có thông tin đầy đủ về việc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở phụ nữ cho con bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Triệu chứng
Quá liều telmisartan gây hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, nôn mửa, suy thận cấp.
Quá liều hydroclorothiazid gây buồn nôn, buồn ngủ. Sử dụng đồng thời với glycosid tim hoặc một số thuốc chống loạn nhịp khác gây co thắt cơ và/ hoặc loạn nhịp tim.
7.4.2 Xử trí
Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ, kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Biện pháp khuyến cáo là gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, sử dụng Than hoạt tính.
Khi bệnh nhân bị hạ huyết áp, cần giữ bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và muối.
7.5 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28544-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Hangitor Plus giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hangitor Plus 40mg 12,5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hangitor Plus mua ở đâu?
Thuốc Hangitor Plus mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hangitor plus để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Hangitor Plus 40mg 12,5mg hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn thất bại với chế độ điều trị telmisartan đơn trị liệu.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân dùng telmisartan có tỉ lệ ho khan ít hơn so với bệnh nhân dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Trong các nghiên cứu dịch tễ học, điều trị lâu dài với hydroclorothiazid làm giảm nguy cơ tử vong và mắc bệnh tim mạch.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan - Dermapharm, có gần 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Chưa có thông tin đầy đủ về việc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở phụ nữ cho con bú.
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Caroline Fenton và cộng sự (Đăng năm 2003). Telmisartan/hydrochlorothiazide: in the treatment of essential hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Telmisartan, PubChem. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.
- ^ Chuyên gia PubChem. Hydrochlorothiazide, PubChem. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022.