1 / 4
halcort 6 01 S7423

Halcort-6

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

220.000
Đã bán: 102 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýQLĐB-606-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDeflazacort
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmhm7048
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 508 lần

Thuốc Halcort-6 được chỉ định để điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD). Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Halcort-6. 

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Halcort-6 có chứa:

Dược chất Deflazacort hàm lượng 6mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Halcort-6

2.1 Tác dụng của thuốc Halcort-6

Dược lực học

Deflazacort là một tiền chất Corticosteroid, có chất chuyển hóa còn hoạt tính, 21-desDFZ, hoạt động thông qua thụ thể Glucocorticoid, từ đó phát huy tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Cơ chế chính xác mà Deflazacort thể hiện tác dụng điều trị ở bệnh nhân mắc DMD (bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne) vẫn chưa được biết rõ.

Dược động học

Hấp thu

Uống thuốc khi đói thì thời gian đạt nồng độ đỉnh Tmax trung bình của viên nén Deflazacort là khoảng 1 giờ (trong khoảng 0,25 đến 2 giờ).

Khi dùng thuốc viên Deflazacort với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm Cmax  khoảng 30% và làm tăng Tmax trong một giờ. Việc sử dụng Deflazacort với thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu và Sinh khả dụng của Deflazacort.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết Protein của chất chuyển hóa còn hoạt tính của Deflazacort là khoảng 40%.

Chuyển hóa

Deflazacort được chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa hoạt động 21-desDFZ sau khi uống. 21-desDFZ được chuyển hóa thêm bởi CYP3A4 thành một số chất chuyển hóa không còn hoạt tính khác.

Thải trừ

Thận là con đường thải trừ chủ yếu Deflazacort (khoảng 68% liều dùng) và được loại bỏ gần như hoàn thành sau 24 giờ. 21-desDFZ chiếm 18% lượng thuốc được loại bỏ trong nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Halcort-6

Điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) ở bệnh nhân từ 5 tuổi trở lên.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hytinon 500mg- thuốc điều trị ung thư và u sắc tố.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Halcort-6

3.1 Liều dùng thuốc Halcort-6

Liều dùng khuyến cáo của Halcort-6 là khoảng 0,9 mg/kg/ngày mỗi ngày.

Liều dùng Halcort-6 phải giảm dần trước khi ngừng hẳn thuốc (kể cả thời gian dùng thuốc kéo dài vài ngày).

3.2 Cách dùng thuốc Halcort-6 hiệu quả

Thuốc được dùng qua đường uống. Có thể uống thuốc có hoặc có thức ăn.

Thuốc được dùng khi được bác sĩ kê đơn.

4 Chống chỉ định

Viên nén Halcort-6 chống chỉ định dị ứng với Deflazacort hoặc các thành phần khác của thuốc.

Các trường hợp quá mẫn cảm, bao gồm sốc phản vệ, đã xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng Corticosteroid.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Seocem Capsule điều trị thoái hóa khớp hiệu quả.

5 Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm:

Thay đổi chức năng nội tiết.

Ức chế miễn dịch và tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Thay đổi chức năng tim mạch/thận.

Thủng đường tiêu hóa.

Rối loạn hành vi và tâm trạng.

Phát ban da nghiêm trọng.

Ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển.

Bệnh cơ.

6 Tương tác

Chất ức chế và cảm ứng CYP3A4

Các chất ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh:

Chất chuyển hóa còn hoạt tính của Deflazacort, 21-desDFZ, là chất nền của CYP3A4. Phối hợp với Deflazacort với Clarithromycin, chất ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng nồng độ 21-desDFZ khoảng 3 lần. Do đó, sử dụng liều bằng một phần ba liều lượng khuyến cáo của deflazacort khi chất ức chế CYP3A4 trung bình hoặc mạnh (ví dụ, Clarithromycin, Fluconazole, Diltiazem, Verapamil, nước ép Bưởi chùm) sử dụng đồng thời với Deflazacort. 

Các chất gây cảm ứng CYP3A4 trung bình hoặc mạnh:

Phối hợp Deflazacort với Rifampicin, một chất cảm ứng CYP3A4 mạnh, làm giảm đáng kể nồng độ của 21-desDFZ. Tránh sử dụng đồng thời thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ: Efavirenz) hoặc trung bình (ví dụ: Carbamazepine, Phenytoin) với Deflazacort.

Thuốc ức chế thần kinh cơ

Bệnh nhân dùng Corticosteroid, bao gồm Deflazacort và điều trị đồng thời với thuốc ức chế thần kinh cơ (ví dụ, Pancuronium) có thể tăng nguy cơ phát triển bệnh cơ cấp tính.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thay đổi chức năng nội tiết

Corticosteroid, như Deflazacort, có thể gây ra những thay đổi nghiêm trọng và đe dọa tính mạng trong chức năng nội tiết, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài. Theo dõi bệnh nhân sử dụng Deflazacort về hội chứng Cushing, tăng đường huyết và suy tuyến thượng thận sau khi  ngừng Deflazacort. Ngoài ra, bệnh nhân bị suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận nguyên phát hoặc tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, thay đổi chức năng tuyến giáp có thể tăng nguy cơ mắc các biến cố nội tiết bất lợi.

Nguy cơ suy giảm tuyến thượng thận sau khi ngừng điều trị Corticosteroid

Corticosteroid tạo ra sự ức chế trục hạ đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) có thể đảo ngược. Suy thượng thận cấp có thể xảy ra nếu ngừng Corticosteroid đột ngột, và có thể gây tử vong. Mức độ và thời gian suy thượng thận là khác nhau giữa các bệnh nhân và phụ thuộc vào liều lượng, tần suất và thời gian điều trị bằng Corticosteroid. Nguy cơ được giảm bằng cách giảm dần liều Corticosteroid khi ngưng điều trị.

Tăng đường huyết

Corticosteroid có thể làm tăng đường huyết, làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường. Ở người đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường, nếu dùng cùng Corticosteroid có thể gây giảm tác dụng của thuốc chống tiểu đường. Do đó, cần theo dõi mức đường huyết liên tục và điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.

Thay đổi chức năng tim mạch/thận

Corticosteroid, bao gồm Deflazacort, có thể gây tăng huyết áp, giữ muối và giữ nước, và tăng bài tiết Kali và Calci. Cần theo dõi huyết áp, nồng độ Kali huyết thanh trong khi dùng các thuốc này. Đồng thời thay đổi chế độ ăn, nên giảm muối, bổ sung Kali. Theo dõi ở người bệnh suy tim sung huyết, tăng huyết áp hoặc suy thận.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi bệnh nhân gặp các triệu chứng nghi do dùng thuốc quá liều cần ngưng sử dụng và đến cơ sở y tế xử lý kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

8 Nhà sản xuất

SĐK: QLĐB-606-17.

Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp thuốc chứa 03 vỉ x 10 viên nén.

9 Thuốc Halcort-6 giá bao nhiêu?

Halcort 6 giá bao nhiêu? Thuốc Halcort-6 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Halcort-6 mua ở đâu?

Thuốc Halcort-6 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Halcort-6 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    cho tôi hỏi thuốc Halcort-6 có giá bao nhiêu?

    Bởi: hoàng an vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Halcort-6 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Halcort-6
    TT
    Điểm đánh giá: 5/5

    tôi đã dùng thuốc Halcort-6 và đã khỏi bệnh, cũng nhờ dược sĩ nhà thuốc tư vấn cho tôi, yêu nhà thuốc an huy

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Halcort-6
    LH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những dòng Thuốc Halcort-6 Sử dụng xong rất ok nhé. Thuốc Halcort-6 – Thuốc điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD), Linh Hảo Đã gới thiệu bạn cho nhà thuốc rùi

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Aussamin 500mg
Aussamin 500mg
Liên hệ
Methopil
Methopil
Liên hệ
An Khớp TW3
An Khớp TW3
168.000₫
Kamelox 15
Kamelox 15
34.000₫
Icare Bone
Icare Bone
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633