Hafenthyl Supra 160mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermaphar |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermaphar |
Số đăng ký | VD-30831-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8513 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hafenthyl Supar 160mg chứa các vi hạt fenofibrate, được dùng để điều trị tăng cholestrol máu, tăng triglycerid máu đơn độc hoặc tăng lipid máu hỗn hợp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Hafenthyl Supar 160mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Hafenthyl Supar 160mg có thành phần sau:
Fenofibrate micronised:.................................200mg.
Tá dược:.......................................vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hafenthyl Supar 160mg
2.1 Hafenthyl Supar 160mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Fenofibrate là thuốc có tác dụng hạ lipd máu, có tác động trực tiếp lên các chỉ số VLDL và LDL-cholesterol, giảm tỉ lệ Cholesterol toàn phần/Cholesterol HDL nhờ vào sự cải thiện sự phân bổ Cholesterol trong huyết tương (khi mắc bệnh tăng lipid máu gây xơ vữa động mạch thì tỉ lệ này thường cao lên).
Khoảng 20-25% lượng Cholesterol máu sẽ giảm ở bệnh nhân điều trị bằng Fenofibrate, đồng thời tăng từ 10-30% nồng độ HDL Cholesterol trong máu ngoại vi, giúp giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
Không những thế, Fenofibrate cho thấy khả năng làm giảm tới 40-50% nồng độ Triglyceride huyết, hạn chế hình thành các mảng xơ vữa động mạch và giảm nguy cơ xuất hiện huyết khối hơn.
Dùng thuốc dài ngày và đúng chỉ định cũng có thể giảm một lượng lớn Cholesterol ngoài mạch máu, thậm chí có thể sẽ hết hoàn toàn.
Thuốc có tác dụng đến các acid uric niệu, có thể làm giảm 25% nguy cơ mắc bệnh gút.
Ngoài ra, Fenofibrate còn giảm ADP, acid Arachidonic và Epinephrine nhờ đó mà làm giảm sự kết tập tiểu cầu.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu:
Nồng độ Fenofibrate tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 4 - 5 giờ kể từ khi dùng thuốc và duy trì ổn định trong suốt quá trình điều trị. Sự hấp thu fenofibrat có xu hướng tăng lên khi dùng cùng lúc với thức ăn.
Phân bố:
Có khoảng 99% acid fenofibric liên kết với albumin huyết tương và phân bố tới các mô trong cơ thể..
Chuyển hóa:
Sau khi uống, fenofibrat bị thủy phân nhanh chóng và hoàn toàn dưới tác động của các esterase, sản phẩm thành là acid fenofibric không hoạt tính. Không tìm thấy fenofibrat ở dạng chưa biến đổi trong huyết tương. Fenofibrat dường như không phải là cơ chất của CYP3A4 và không ảnh hưởng bới quá trình chuyển hóa bởi microsom tại gan.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể chủ yếu thông qua nước tiểu. Thời gian để fenofibrat đảo thải toàn bộ ra khỏi tuần hoàn là khoảng 6 ngày. Sản phẩm bài tiết được tìm thấy chủ yếu là acid fenofibric và các liên hợp glucuronid. Ở người lớn tuổi hoặc suy giảm chức năng thận vừa và nhẹ, tốc độ thanh thải thuốc ra khỏi huyết tương là không đổi. Thuốc không tích lũy trong cơ thể, không bị loại bỏ bởi thẩm phân máu. Thời gian bán thải của acid fenofibric trong huyết tương khoảng 20 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Hafenthyl Supar 160mg
Thuốc Hafenthyl Supar 160mg được chỉ định như 1 liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và luyện tập ở người lớn đang bị:
Tăng Cholesterol máu type IIa, tăng Triglyceride máu nội sinh đơn thuần (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb và III) khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng và tập luyện nhưng không đạt hiệu quả mong muốn. [1]
Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Colestrim 160mg- thuốc giảm Cholesterol trong máu
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Hafenthyl Supar 160mg
3.1 Liều dùng của thuốc Hafenthyl Supar 160mg
Người lớn:
Liều khuyến cáo: 1 viên dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày.
Bệnh nhân đang dùng viên nang fenofibrat liều 200 mg/ ngày có thể chuyển sang dùng 1 viên Hafenthyl Supra 160 mg mà không cần điều chỉnh liều.
Liều lượng ở các đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
Bệnh nhân suy thận nặng (Độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73m2): chống chỉ định với fenofibrat.
Độ lọc cầu thận từ 30 - 59 ml/phút/1,73m2: liều fenofibrat không nên quá 100 mg (hoặc 67 mg dạng vi hạt) mỗi ngày.
Trong quá trình điều trị, nếu độ lọc cầu thận giảm liên tục < 30 ml/phút/1,73m2 nên ngưng sử dụng fenofibrat.
Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Hafenthyl Supra 160 mg do thiếu dữ liệu.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của fenofibrat ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng fenofibrat ở đối tượng này.
3.2 Cách dùng thuốc Hafenthyl Supar 160mg hiệu quả
Để quá trình điều trị hiệu quả, cần kết hợp với chế độ ăn kiêng trong quá trình sử dụng thuốc: chế độ ăn hạn chế lipid, dùng thuốc theo lộ trình dài hạn, theo dõi thường xuyên.
Thuốc được uống cùng bữa ăn, tuân thủ liều dùng và thời gian dùng do bác sĩ điều trị đưa ra.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Hafenthyl Supar 160mg trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Fenofibrat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng.
Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật.
Trẻ em dưới 10 tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc với Ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Hafenthyl 200 - Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, căng trướng vùng thượng vị, buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau nhức cơ.
Hiếm gặp: sôi đường mật; mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.
6 Tương tác
Tuyệt đối không sử dụng cùng perhexilin do có thể gây viêm gan cấp tính, thậm chí khả năng gây tử vong.
Thận trọng khi phối hợp Fenofibrate với
Các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) hoặc các fibrat khác:tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ tụy và/ hoặc viêm tụy cấp.
Cyclosporin: làm tỷ lệ nguy xuất hiện tổn thương cơ.
Các thuốc chống đông dạng uống: Fenofibrate làm tăng tác dụng chóng huyết khối và tăng nguy cơ chảy máu.
Không kết hợp Fenofibrat với các thuốc gây độc cho gan trừ khi có chỉ định bắt buộc như: thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do có chứa thành phần Fenofibrate, trước khi điều trị với Hafenthyl Supar 160mg cần thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh.
Theo dõi cẩn thận, sau 3-6 tháng điều trị nếu thấy nồng độ lipid máu không giảm thì cần cân nhắc để bổ sung phương pháp điều trị hoặc thay thế bằng phương pháp khác.
Kiểm tra lượng transaminase máu có hệ thống: mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị, nếu AST và ALT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường thì phải ngưng điều trị.
Cần tăng cường theo dõi nồng độ Prothrombin máu khi phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, điều chỉnh thuốc chống đông phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng tới quá trình lái xe hay điều khiển thiết bị máy móc
7.4 Bảo quản
Nên bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Cần tránh ánh sáng trực tiếp, những nơi ẩm, ướt.
Bảo quản thuốc trong vỉ. Khi bóc thuốc nên sử dụng ngay, nếu không dùng đến tốt nhất nên bỏ đi, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với không khí ẩm sẽ làm thuốc ẩm ướt và hỏng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30831-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
9 Thuốc Hafenthyl Supar 160mg giá bao nhiêu?
Hafenthyl Supar 160mg (Fenofibrate 160mg) giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Hafenthyl Supar 160mg hạ mỡ máu có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Hafenthyl Supar 160mg mua ở đâu?
Thuốc Hafenthyl Supar 160 Hasan mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc Hafenthyl Supar 160mg và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Hafenthyl Supar 160mg có chứa thành phần fenofibrate micronised (Fenofibrat dạng vi hạt) là một dạng bào chế mới được ứng dụng công nghệ vi hạt hoá, các dữ liệu thử nghiệm cho thấy dạng vi hạt Fenofibrat cho khả năng hấp thu tăng 30% và Sinh khả dụng tương đương so với liều dùng 300mg ở dạng thông thường. Do vậy, Hafenthyl 160 giúp giảm liều dùng nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả cao và an toàn hơn so với các dạng chuẩn.
Fenofibrate làm giảm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C), cholesterol toàn phần, chất béo trung tính và apolipoprotein B và làm tăng cholesterol lipoprotein mật độ cao (HDL-C) ở người lớn. [2].
Dạng bào chế viên nén bao phim giúp tăng tính ổn định của dược chất, liều dùng đơn giảm, viên nhỏ gọn thuận tiện để bảo quản, mang theo.
Được sản xuất trên dây truyền khép kính đạt chuẩn, tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty liên doanh Hasan-Dermaphar, đơn vị dược phẩm liên doanh hàng đầu tại Việt Nam với nhiều sản phẩm chất lượng ngang tầm quốc tế và giá thành phải chăng, có tính ổn định cao.
Fenofibrate có hiệu quả chống lại nhiều loại bệnh nhiễm vi-rút và các chứng rối loạn viêm nhiễm khác nhau. Khả năng chống viêm, chống oxy hóa và chống huyết khối của Fenofibrate có thể giúp giảm thiểu hậu quả viêm và huyết khối liên quan đến nhiễm SARS-CoV-2. Thông qua việc làm giảm sự tương tác giữa SARS-CoV-2 và ACE2, Fenofibrate có thể trực tiếp làm giảm nguy cơ nhiễm SARS-CoV-2 [3]
12 Nhược điểm
Fenofibrate có thể làm tăng nồng độ Creatinine huyết thanh và giảm mức lọc cầu thận ước tính ở cơ sở chăm sóc ban đầu. Do đó, việc theo dõi chức năng thận thường xuyên nên được coi là cần thiết trong quá trình sử dụng Fibrate [4]
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Hafenthyl do nhà sản xuất cung cấp. Tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Gursharan Sidhu, Jayson Tripp(Ngày cập nhật: ngày 13 tháng 3 năm 2023). Fenofibrate, PubMed. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả: Shadi Salem Alkhayyat và cộng sự (Ngày đăng: 8 tháng 8 năm 2022). Fenofibrate for COVID-19 and related complications as an approach to improve treatment outcomes: the missed key for Holy Grail, PubMed. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Sungjong Kim, Kyungjin Ko, Sookyoung Park, Dong Ryul Lee, Jungun Lee (Ngày cập nhật: tháng 7 năm 2017). Effect of Fenofibrate Medication on Renal Function, PubMed. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2023