Hafenthyl 145mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-25971-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2773 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 570 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Hafenthyl 145mg được chỉ định để điều trị rối loạn lipoprotein huyết cho những trường hợp dùng các thuốc khác và chế độ ăn uống không kiểm soát được. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Hafenthyl 145mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Hafenthyl 145mg chứa:
- Fenofibrate 145mg.
- Tá dược: HPMC 615, povidon K30, Lactose monohydrat,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hafenthyl 145mg
Người bị rối loạn lipoprotein huyết týp lla, IIb, III, IV, V không đáp ứng với:
- Các biện pháp điều trị khác.
- Chế độ ăn kiêng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Colestrim Supra - Thuốc hạ mỡ máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hafenthyl 145mg
Người lớn: 1 viên/ngày.
Không cần chỉnh liều khi chuyển từ dạng viên nén bao phim 160mg hoạ viên nang 200mg (vi hạt).
Người suy thận: Giảm liều, nên dùng các dạng viên hàm lượng thấp hơn.
Người cao tuổi: Giữ nguyên liều.
Thuốc uống cả viên với nước.
Thuốc uống bất cứ khi nào.
4 Chống chỉ định
Người suy thận.
Phụ nữ cho con bú.
Người viêm tụy cấp, mạn tính.
Người mẫn cảm với thuốc.
Trẻ em.
Người đã từng dùng Ketoprofen, Fibrat gặp:
Nhiễm độc ánh sáng.
Phản ứng mẫn cảm ánh sáng.
Người suy gan.
Người bệnh ở túi mật.
Bà bầu.
Có thể dùng cho người viêm tụy cấp do tăng nghiêm trọng triglycerid máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Fenosup Lidose 160 mg - Thuốc hạ mỡ máu hiệu quả
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Tiêu hóa | Đau bụng Táo bón, tiêu chảy Rối loạn dạ dày-ruột Buồn nôn Trướng vùng thượng vị |
|
|
Da | Ngứa, mề đay Nổi ban Phản ứng nhạy cảm ánh sáng Ban không đặc hiệu |
| Hoại tử biểu bì Hội chứng Stevens-Johnson |
Hệ bạch huyết, máu | Tăng transaminase huyết thanh | Tăng creatinin huyết thanh | Giảm tiểu cầu Thiếu máu Hạ đường huyết Giảm bạch cầu |
Cơ-Xương-Khớp | Nhược cơ hoặc đau cơ |
|
|
Thần kinh |
| Buồn ngủ. đau đầu Chóng mặt |
|
Toàn thân |
| Mệt mỏi Tăng cân |
|
Gan, mật |
| Ứ mật |
|
Sinh dục, tiết niệu |
| Giảm tinh trùng Rối loạn chức năng cương dương | Sỏi mật |
Hô hấp |
|
| Viêm mũi Rối loạn hô hấp |
Khác |
|
| Rụng tóc |
6 Tương tác
Thuốc chống đông máu | Gây kéo dài thời gian prothrombin Khi phối hợp phải theo dõi:
|
Nhựa gắn acid mật | Khiến hấp thu Fenofibrat giảm |
Thuốc ức chế miễn dịch Cyclosporin | Nguy cơ gây độc thận tăng |
Các chất ức chế HMG-CoA reductase | Gây tăng nguy cơ:
|
Thuốc độc với gan | Không nên phối hợp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi uống thuốc cần:
- Thăm dò chức năng gan, thận.
Nguy cơ gặp tác dụng phụ trên cơ tăng lên khi có tình trạng nhược năng giáp.
Người đang dùng thuốc chống đông khi muốn dùng Fenofibrat cần giảm liều chống đông, nên ở mức chỉ còn 1/3 liều ban đầu. Trong thời gian phối hợp cần theo dõi thời gian Prothrombin.
SGPT (ALT) >100 đơn vị cần Gừng dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Kiểm tra định kỳ 3 tháng/lần, 1 năm đầu nồng độ transaminase khi dùng thuốc.
Thuốc dễ gây biến chứng mật ở người:
- Sỏi mật.
- Xơ ứ gan mật.
Tìm đến liệu pháp điều trị khác khi nồng độ lipid máu khoogn cải thiện nhiều sau 3-6 tháng dùng thuốc.
Người có biểu hiện tác dụng bất thường trên cơ khi dùng thuốc phải thường xuyên theo dõi nồng độ creatinin kinase. Khi phát hiện bệnh cơ, viêm cơ hoặc creatinin kinase cao cần ngừng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phát hiện khi dùng liều độc trên động vật có thể gây độc cho thai, không thấy tình trạng quá thai. Tuy nhiên Fenofibrat không đủ an toàn dùng trong thai kỳ.
Fenofibrate và các chất chuyển hóa chưa đủ dữ liệu về sự có mặt trong sữa mẹ nên không dùng khi cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa thấy triệu chứng quá liều.
Khi bị quá mẫn cần:
- Áp dụng biện pháp hỗ trợ.
- Điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Để xa tầm với của trẻ.
Tránh ẩm thấp, nắng nóng và những nơi nhiệt độ cao.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Fenofibrate 300 A.T do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất chứa Fenofibrat 300mg giúp điều trị tăng lipid máu kết hợp, cholesterol máu, Triglycerid máu,… với giá khoảng 205.000VNĐ/Hộp 100 viên.
Thuốc Fenogetz capsules 200mg do thương hiệu Getz Pharma (Pvt) Ltd. sản xuất chứa Fenofibrate 200mg giúp điều trị tăng Triglyceride máu, tăng cholesterol máu với giá khoảng 85.000VNĐ/Hộp 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-25971-16.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Hafenthyl 145mg là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Fenofibrate là một dẫn xuất của axit phenoxy-isobutyric (dẫn xuất của axit fibric), có đặc tính điều chỉnh lipid ở bệnh nhân rối loạn lipid máu. Fenofibrate đã được sử dụng rộng rãi để điều trị cho bệnh nhân mắc chứng rối loạn lipid máu do xơ vữa . Đây là phương pháp điều trị bậc hai để giảm cholesterol và lipoprotein mật độ thấp (LDL). Ngoài ra còn làm tăng lipoprotein mật độ cao (HDL) cũng như giảm mức chất béo trung tính. Cơ chế hoạt động của Fibrate được biết là qua trung gian thông qua sự liên kết của dẫn xuất axit fibric với thụ thể alpha kích hoạt tăng sinh peroxisome (PPARa), một yếu tố phiên mã đóng vai trò điều hòa quan trọng trong chuyển hóa axit béo và cholesterol. Cũng như tác dụng điều trị, Fenofibrate và các chất chủ vận PPARa khác đã được chứng minh là gây ra sự tăng sinh peroxisome đáng kể, phân giải lipid và tăng tổng hợp apoliproprotein A1 và AII.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Tốt qua tiêu hóa. Sau 2-4 giờ, Fenofibrat đạt nồng độ tối đa. Thức ăn không khiến Fenofibrat thay đổi hấp thu.
Phân bố: Fenofibrat gắn 99% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Thành acid fenofibric nhờ thủy phân bởi esterase.
Thải trừ: Qua phân, nước tiểu 25% và 60%. Fenofibrat có nửa đời thải trừ 20 giờ ở người thường và tăng ở người bệnh thận.
11 Thuốc Hafenthyl 145mg giá bao nhiêu?
Thuốc Hafenthyl 145mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Hafenthyl 145mg mua ở đâu?
Thuốc Hafenthyl Fenofibrate 145mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hafenthyl 145mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc đường uống, tiện dụng sử dụng và mang theo.
- Giá cả phải chăng.
- Thuốc Hafenthyl 145mg hiệu quả để giúp khắc phục chứng rối loạn lipoprotein huyết.
- Thuốc Hafenthyl 145mg do nhà máy GMP-WHO sản xuất, chất lượng đảm bảo, nguồn gốc rõ ràng.
- Fenofibrate được chứng minh hiệu quả ở những người rối loạn lipid máu trong việc làm giảm cholesterol toàn phần (TC), chất béo trung tính, LDL-C và và giúp tăng HDL-C.[1]
- Ở những bệnh nhân rối loạn lipid máu, đặc biệt là rối loạn lipid máu do xơ vữa, fenofibrate là một lựa chọn điều trị hữu ích đơn độc hoặc kết hợp với statin.[2]
14 Nhược điểm
- Nhiều đối tượng không dùng được.
- Thuốc Hafenthyl 145mg dễ gây tác dụng phụ.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jadwiga Najib (Ngày đăng 24 tháng 12 năm 2002). Fenofibrate in the treatment of dyslipidemia: a review of the data as they relate to the new suprabioavailable tablet formulation, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Kate McKeage, Gillian M Keating (Ngày đăng 1 tháng 10 năm 2011). Fenofibrate: a review of its use in dyslipidaemia, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2024