Hafenthyl 100
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Ha san - Dermapharm |
Số đăng ký | VD-15585-11 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên nang |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Lactose monohydrat |
Hộp/vỉ | Vỉ |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hg150 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Hafenthyl 100 bao gồm:
- Hoạt chất Fenofibrat hàm lượng 100mg
- Cùng đó là các tá dược Lactose monohydrat, Prejel PA5, natri lauryl sulfat, Magnesi stearat vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hafenthyl 100
Thuốc Hafenthyl 100 điều trị tình trạng rối loạn lipoprotein huyết với các type lla, IIb, Ill, IV và lV phối hợp cùng các chế độ. [1]
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Fenofibrate 145mg Mylan Pharma điều chỉnh cholesterol và triglyceride máu.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Hafenthyl 100
3.1 Liều dùng
Thuốc Hafenthyl 100 sử dụng trên đối tượng người lớn với liều thông thường 300mg trong mỗi ngày hoặc sử dụng 1 viên mỗi lần, ngày 3 lần.
Liều ban đầu sử dụng là 200mg trong mỗi ngày, sử dụng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
Trẻ em trên 10 tuổi với liều tối đa là 5mg cho mỗi kg trong mỗi ngày.
3.2 Cách dùng
Thuốc Hafenthyl 100 sử dụng cùng bữa ăn với nước khi còn nguyên vẹn.
Trong thời gian sử dụng, cần thực hiện chế độ ăn hạn chế lipid máu.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Hafenthyl 100 với người bị mẫn cảm với các thành phần có trong viên uống.
Chống chỉ định dùng thuốc Hafenthyl 100 trên người bị suy thận , rối loạn chức năng gan nặng.
Chống chỉ định uống thuốc với trẻ 10 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc FenoHexal 100mg điều trị giảm mỡ máu trong rối loạn chuyển hóa.
5 Tác dụng phụ
Việc sử dụng thuốc Hafenthyl 100 có thể gây tác dụng không mong muốn hiếm và nhẹ như rối loạn trên tiêu hóa, nôn, buồn nôn, mày đay, tăng men gan, đau cơ, sỏi mật,...
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Nhóm statin | Tăng các tổn thương cơ và viêm tụy cấp. |
Cyclosporin | Tăng thương tổn liên quan đến cơ. |
Thuốc chống đông dạng uống | Tăng nguy cơ xuất huyết. |
Thuốc gây độc cho gan như thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat | Tăng các nguy cơ độc tính trên gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng theo dõi chức năng gan và thận trong người sử dụng thuốc Hafenthyl 100.
Giảm liều thuốc chống đông nếu người dùng đang sử dụng thuốc và theo dõi thường xuyên nồng độ của prothrombin trong máu.
Tiến hành xét nghiệm về nồng độ transaminase trong 3 tháng một lần trong 1 năm sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc với các sản phẩm có thể gây độc trên gan khác.
Một số các biến chứng liên quan đến mật có thể xuất hiện trên người đang bị xơ gan ứ mật hay sỏi trên mật.
Cân nhắc nếu sau 3 hay 6 tháng sử dụng thuốc mà tình trạng không cải thiện, cần tiến hành điều trị bổ sung.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Hafenthyl 100 trên mẹ đang mang thai hay cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận thông tin nào về việc sử dụng thuốc Hafenthyl 100 quá lượng cho phép.
7.4 Bảo quản
Thuốc Hafenthyl 100 để trên cao, nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Hafenthyl 100 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:
- Thuốc Becopanthyl chứa hoạt chất Fenofibrate chỉ định tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng triglycerid máu đơn thuần. Thuốc được sản xuất dạng viên nén bao phim bởi Công ty liên doanh Meyer - BPC, Việt Nam.
- Thuốc Fenostad 100 Stella có thành phần Fenofibrate chỉ định tăng lipid máu hỗn hợp. Thuốc tạo thành ở dạng viên nang cứng tại Công ty TNHH liên doanh Stellapharm, Việt Nam.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric có tác dụng trong việc hạ lipid máu. Thuốc tham gia ức chế sinh tổng hợp cholesterol tại gan, ngăn ngừa sự xuất hiện của các thành phần xơ vữa, ngăn ngừa sự tăng sinh các lipoprotein có tỷ trọng cao và giảm được nồng độ triglycerid trong máu.
Hoạt chất được thấy hiệu quả trong việc giảm nhanh nồng độ lipoprotein huyết type lla, type IIb, type Ill, type IV và type V nếu kết hợp cùng một chế độ ăn hợp lý.[2]
9.2 Dược động học
Fenofibrat hấp thu nhanh thông qua đường uống và nếu sử dụng cùng thực phẩm. Hoạt chất sẽ giảm hấp thu nếu người dùng nhịn ăn qua đêm. Sau khi vào cơ thể, Fenofibrat thủy phân tạo thành chất mới là acid fenofibric gắn mạnnh vào protein huyết tương.
Nồng độ của thuốc Fenofibrat đạt cao nhất trong máu sau khoảng 5 giờ sử dụng. Chất chuyển hóa sẽ được đưa ra ngoài qua nước tiểu.
10 Thuốc Hafenthyl 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Hafenthyl 100 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.
Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Hafenthyl 100 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Hafenthyl 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Hafenthyl 100 hiệu quả nhanh trongmujc tiêu cải thiện rối loạn lipid máu cùng chế độ ăn hợp lý.
- Hoạt chất đã được công nhận và chứng minh về hiệu quả sử dụng trên lâm sàng.
- Thuốc Hafenthyl 100 sản xuất theo dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn, kiểm định cẩn thận trước khi đưa ra thị trường.
13 Nhược điểm
- Phản ứng bất thường trên tiêu hóa, da liễu có thể xuất hiện khi dùng thuốc Hafenthyl 100.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Hafenthyl 100 do Cục Quản lý Dược cấp và phê duyệt. Xem và tải file PDF tại đây.
- ^ Gursharan Sidhu, Jayson Trip (Đăng ngày 13 tháng 3 năm 2023), Fenofibrat, Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 07 năm 2025.