Habroxol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hanapharm (Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nam), Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam |
Số đăng ký | VD-32991-19 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 60ml |
Hạn sử dụng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Ambroxol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am09 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Habroxol có thành phần chính là Ambroxol thường được sử dụng để tiêu nhầy cho trẻ em khi cần thiết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Habroxol.
1 Thành phần
Trong 5ml Habroxol có chứa thành phần chính là:
- Ambroxol hàm lượng 15mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Công dụng của thuốc Habroxol
Habroxol là thuốc gì? Thuốc thường được kết hợp trong phác đồ điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp cấp tính có xảy ra hiện tượng tắc nghẽn đường thở cấp hoặc mạn, kể cả tình trạng giãn phế quản do sản sinh nhiều nhầy đờm. Hoạt chất cũng thường được sử dụng để tăng hòa tan dịch nhầy ở đường hô hấp.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Ambroxol (Ống 5ml) điều trị viêm phế quản, hen phế quản
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Habroxol
Habroxol liều dùng được thể hiện dưới bảng sau:
Đối tượng dùng | Liều lượng sử dụng |
Trẻ em trên 12 tuổi và người trưởng thành | Trong 2 - 3 ngày đầu điều trị thì dùng 10ml/lần x 3 lần/ngày sau đó giảm liều xuống khoảng 10ml/lần x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ 5 đến 12 tuổi | Mỗi lần uống 5ml x 2 - 3 lần/ngày |
Trẻ em 2 đến 5 tuổi | Mỗi lần uống 2,5ml x 3 lần/ngày. |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Không dùng thuốc cho nhóm đối tượng này |
Nếu sau 5 ngày và 3 ngày ở trẻ dưới 6 tuổi mà các triệu chứng bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm hoặc có dấu hiệu trở nặng thì cần thông báo lại với bác sĩ điều trị để được hướng dẫn cụ thể.
Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống và nên được dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của Habroxol 15mg/5ml.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ambroxen 30mg/10ml điều trị bệnh ở đường hô hấp
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Habroxol
Chứng khó đọc.
Mề đay.
Buồn nôn.
Sổ mũi đi kèm với khô họng.
Phù, phát ban hoặc mẩn ngứa.
Ợ nóng.
Khó tiêu.
Sốt.
Khó tiêu.
Nôn, đau bụng.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc giảm ho | Các thuốc ức chế phản xạ ho có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp nghiêm trọng |
Kháng sinh Amoxicillin, Erythromycin, Cefuroxime | Có thể làm tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy |
Các thuốc khác | Không có báo cáo liên quan |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi do chưa có các nghiên cứu chứng minh tính an toàn.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị loét Đường tiêu hóa hoặc gặp tình trạng ho ra máu do Ambroxol có thể làm tiêu Fibrin gây tăng nguy cơ xuất huyết trở lại.
Chỉ được dùng thuốc trong 1 thời gian ngắn, nếu triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần đi thăm khám lại.
Do có chứa đường trong công thức nên cần tránh sử dụng cho những người bị một số bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp một số loại đường.
Thuốc có chứa natri Benzoat trong công thức tá dược, do đó không dùng thuốc cho người quá mẫn với hoạt chất này.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thai phụ: Nếu bạn đang mang thai, nghi ngờ có thai thì cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể được tiết qua sữa mẹ, do đó đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
7.3 Quá liều và xử trí
Các triệu chứng quá liều thường gặp nhất là tiêu chảy và căng
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược động học
Ambroxol thuộc nhóm Benzylamine, hoạt chất có khả năng tăng sản sinh các Enzyme thủy phân từ các tế bào tiêu chất nhầy, từ đó giúp thúc đẩy phân giải các chất tiết phế quản, làm cắt đứt các liên kết nhầy đờm từ đó tạo điều kiện thuận lợi giúp tống xuất đờm ra khỏi cơ thể. Ngoài ra hoạt chất cũng có thể kích thích các tuyến thanh dịch giúp dịch nhầy ít đặc hơn.[1]
8.2 Dược lực học
Hoạt chất được hấp thu gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu tại gan. Sinh khả dụng dùng đường uống của hoạt chất là khoảng 60%. Ước tính có khoảng 80% hoạt chất được gắn với Protein huyết tương với khoảng 90% liều dùng được đào thải ra ngoài cơ thể theo đường tiểu. Thời gian bán thải của hoạt chất có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy thận, do đó cần dùng thận trọng cho những bệnh nhân này.[2]
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy hoạt chất có thể đi qua được hàng rào nhau thai với nồng độ trong huyết thanh đo được ở thai nhi cao hơn 2 - 4 lần ở cơ thể người mẹ. Ambroxol cũng được chứng minh là có thể tiết qua sữa mẹ và được tìm thấy trong dịch não tủy.
9 Sản phẩm thay thế thuốc Habroxol
Trong trường hợp thuốc Habroxol hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Befabrol 15mg/5ml thuốc có thành phần chính là Ambroxol 15mg/5ml. Thuốc thường được sử dụng để cải thiện tình trạng ho có đờm hoặc kết hợp trong phác đồ điều trị cho những bệnh nhân mắc các bệnh lý ở đường hô hấp có sự tăng tiết của dịch nhầy. Thuốc cũng được sử dụng để cấp cứu trong trường hợp cần thiết. Befabrol 15mg/5ml được bào chế ở dạng siro và có thể tích là 30ml/chai.
- Harocto thuốc có thành phần là Ambroxol 30mg/5ml. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị các bệnh lý ở đường hô hấp có dấu hiệu của tăng tiết dịch nhầy đường hô hấp. Tuy nhiên do liều lượng có sự chênh lệch nên cần điều chỉnh trước khi sử dụng.
10 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-32991-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60ml.
11 Thuốc Habroxol giá bao nhiêu?
Thuốc Habroxol hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Habroxol có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Habroxol mua ở đâu?
Thuốc Habroxol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Habroxol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng tốt trong việc long đờm, làm loãng đờm cũng như cải thiện các vấn đề liên quan đến tăng tiết dịch nhầy ở đường hô hấp.
- Thuốc được bào chế ở dạng dung dịch thuận tiện cho việc sử dụng, cũng như phù hợp khi điều trị cho trẻ em.
- Trong hộp Habroxol đã có sẵn cốc định liều nên thuận tiện cho việc sử dụng.
- Có thể bài tiết Acid Uric qua nước tiểu do đó có thể sử dụng được cho những mục đích khác ngoài hướng dẫn sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị.
- địa nên dễ mua sản phẩm.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, có tiền sử hoặc đang bị ho ra máu.
- Không thích hợp sử dụng cho thai phụ, đặc biệt là trong 3 tháng đầu mang thai.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Melisa Puckey (đăng ngày 12 tháng 3 năm 2023), Ambroxol Hydrochloride, Drug.com. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.
- ^ Tác giả J. Magalhaes, M. E. Gegg, A. Migdalska-Richards và các cộng sự (đăng ngày 23 tháng 1 năm 2018), Effects of ambroxol on the autophagy-lysosome pathway and mitochondria in primary cortical neurons, PubMed Central. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2023.