H-Inzole 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Laboratoires Ineldea, Lark Laboratories India Limited |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm và thiết bị y tế C.A.T. |
Số đăng ký | VN-18555-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Omeprazole |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5960 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7707 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc H-Inzole 20mg có chứa omeprazol, là 1 trong những thuốc ức chế bơm proton đầu tiên, làm giảm acid dạ dày, được dùng để điều trị loét dạ dày-tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc H-Inzole 20mg.
1 Thành phần
Mỗi viên nang thuốc H-Inzole 20mg chứa:
Omeprazol:............ 20mg.
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc H-Inzole 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc H-Inzole 20mg
H-inzole omeprazole bp là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Omeprazol là 1 thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPI)
Cơ chế hoạt động: các phân tử Omeprazol gắn kết không thuận nghịch lên các bơm proton H+/K+ ATPase trong tế bào viên của dạ dày, ức chế quá trình bài tiết acid HCl vào dạ dày.
Omeprazol ức chế cả quá trình sản xuất lẫn đáp ứng tiết acid của tế bào viền dạ dày khi có mặt của các kích thích như: acetylcholine, gastrin, histamine mà không gây ảnh hưởng lên các thụ thể đó.
2.1.2 Dược động học
Omeprazol có đặc điểm động học thuận lợi cho hoạt động của thuốc trên hệ tiêu hóa như: hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua ruột non trong 3-6h, cho Sinh khả dụng đạt 70% ở liều lặp lại, Sinh khả dụng của thuốc thay đổi theo pH dạ dày và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 95% các phân tử thuốc gắn kết với protein huyết tương.
Thuốc chuyển hóa tại gan dưới tác động của hệ enzyme P450CYP2C19, sản phẩm thu được hầu hết là các chất chuyển hóa không hoạt tính, tồn tại trong vòng tuần hoàn chung với thời gian rất ngắn, sau đó được thải trừ ở thận.
Thời gian bán thải của omeprazol là khoảng 30-90 phút sau khi uống và ra ngoài môi trường phần lớn qua nước tiểu (80%), còn lại là theo phân.
Hiệu quả ức chế bài tiết acid không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương tại thời điểm nhất định mà tỷ lệ với Diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian (AUC).
2.2 Chỉ định của thuốc H-Inzole 20mg
Thuốc H-Inzole 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
Điều trị loét dạ dày-tá tràng.
Dự phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng và trào ngược thực quản.
Kiểm soát các triệu chứng trào ngược thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison lâu dài.
Cải thiện các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng do bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GORD) gây ra.
Kết hợp với kháng sinh trong phác đồ điều trị loét dạ dày-tá tràng do vi khuẩn Hp.
Ngăn ngừa loét dạ dày-tá tràng tiến triển/ tái phát do dùng thuốc chống viêm NSAID.
Trong chỉ định ngắn hạn với trẻ em (từ 3 tháng tuổi trở lên) bị viêm loét, trào ngược thực quản nặng đã kháng lại các phác đồ điều trị trước đó.
==> Xem thêm thuốc có cùng thành phần hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Omecaplus 20mg điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
3 Liều dùng và cách dùng thuốc H-Inzole 20mg
3.1 Liều dùng thuốc H-Inzole 20mg
Chỉ định | Liều dùng |
Điều trị loét tá tràng | 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày. Với bệnh nhân không đáp ứng với các phác đồ khác: 2 viên dùng 1 lần trong ngày. Thời gian dùng thuốc: 2-4 tuần |
Phòng ngừa tái phát loét tá tràng | ½ viên - 2 viên/ lần/ ngày tùy theo chỉ định của bác sĩ. |
Loét dạ dày, trào ngược thực quản | 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày Với bệnh nhân không đáp ứng với các phác đồ khác: 2 viên/ngày. Thời gian: 4-8 tuần |
Kiểm soát lâu dài trào ngược thực quản | 1-2 viên/ lần/ ngày tùy vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân. |
Điều trị trào ngược thực quản nặng/ tái phát | 1 viên/ ngày dùng 1 lần duy nhất. |
Điều trị loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc NSAIDs | 1 viên/ ngày trong 4 tuần hoặc đến khi cải thiện |
Dự phòng tổn thương dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân dùng thuốc NSAIDs | 1 viên/ ngày hoặc 1 viên/ 2 ngày nếu vẫn cho đáp ứng tốt. Sau 2 tuần, kiểm tra tiến triển của bệnh nhân. |
Hội chứng Zollinger-Ellison | 3 viên/ lần/ ngày. Hoặc 2 viên/ lần x 2 lần/ ngà |
3.2 Cách dùng thuốc H-Inzole 20mg
Viên nang H-Inzole uống trước hay sau ăn?
Thuốc được uống tốt nhất là vào buổi sáng.
Thuốc được dùng 1 lần duy nhất trong ngày với các trường hợp liều chỉ định < 4 viên/ ngày.
Uống nguyên viên nang thuốc, không nhai hoặc nghiền nát viên.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc H-Inzole 20mg trong các trường hợp:
Bệnh nhân mẫn cảm với Omeprazol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thông tin của thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Goldesome 40mg điều trị Zollinger-Ellison
5 Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ có hại của omeprazol gây ra trên các hệ cơ quan theo tần xuất được trình bày trong bảng dưới đây:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết | Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm cả 3 dòng tế bào máu. |
Rối loạn nội tiết | Hiếm gặp: Phát triển tuyến vú ở nam |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hiếm gặp: Hạ natri máu. |
Rối loạn tâm thần | Hiếm gặp: Lú lẫn có phục hồi, kích động, trầm cảm, ảo giác chủ yếu gặp ở các bệnh nhân bị nặng. |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: Nhức đầu nặng đã được báo cáo phải ngừng thuốc Ít gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng dị cảm |
Rối loạn về mắt | Hiếm gặp: Nhìn mờ |
Rối loạn mạch máu | Hiêm gặp: Phù ngoại biên |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Hiếm gặp: Co thắt phế quản |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy nặng phải ngừng thuốc. Hiếm gặp: Khô miệng, nhiệt miệng, nấm Candida thực quản, rối loạn vị giác |
Rối loạn hệ gan - mật | Ít gặp: Tăng men gan Hiếm gặp: Viêm gan có/ không có vàng da, bệnh não gan. |
Rối loạn da và mô dưới da | Ít gặp: Nổi mẩn, mề đay, ngứa Hiếm gặp: Nhạy cảm ánh sáng, ban dạng bọng nước/ hồng ban đa dạng, độc tính gây hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. |
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Hiếm gặp: nhược cơ, đau khớp, đau cơ |
Rối loạn thận và đường niệu | Hiếm gặp: Viêm thận kẽ |
6 Tương tác thuốc
Các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym P450 có thể gây ra các tương tác ảnh hưởng đến chuyển hóa với omeprazol.
Diazepam, warfarin và phenytoin: khi sử dụng đồng thời, omeprazol làm thời gian thải trừ của các thuốc trên tăng lên.
Phenytoin: có thể làm thay đổi chỉ số INR và nồng độ Phenytoin trong huyết thanh khi dùng kết hợp với omeprazol, cân nhắc việc giảm liều nếu cần thiết.
Digoxin: omeprazol làm tăng sinh khả dụng của Digoxin thêm 10%.
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng omeprazole có thể khiến các triệu chứng sớm của bệnh lý ác tính trên dạ dày, thực quản không được biểu hiện, dẫn đến sai lệch chẩn đoán.
Bệnh nhân cần được loại trừ loét dạ dày-tá tràng ác tính trước khi được chỉ định với omeprazole, đặc biệt là khi có các triệu chứng kèm theo như: sụt cân bất thường, lặp lại tình trạng nôn, nôn ra máu, khó nuốt hoặc đi đại tiện phân đen.
Cần giảm liều ở bệnh nhân bị suy gan.
Điều trị lâu dài với omeprazole có thể làm tăng nguy cơ nhiễm Salmonella và Campylobacter trên Đường tiêu hóa do thuốc ức chế tiết acid làm pH dạ dày tăng.
Thông báo với bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ thay đổi/ triệu chứng bất lợi nào trong quá trình điều trị.
7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc, không dùng omeprazole cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy
Cần thận trọng khi có các triệu phụ như chóng mặt và đau đầu do ánh sáng do đó không nên lái xe và vận hành máy móc cho đến khi quen với ảnh hưởng của thuốc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Nhìn mờ, lú lẫn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, tim đập nhanh.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều omeprazol. Bệnh nhân cần được cấp cứu kịp thời,điều trị triệu chứng kết hợp với phụ hồi thể trạng. Omeprazol không loại bỏ được bằng thẩm phân.
Trường hợp bệnh nhân xác định/ nghi ngờ quá liều cần liên hệ với bác sĩ sớm nhất có thể.
7.5 Bảo quản
Thuốc H-Inzole 20mg được bảo quản ở nơi có nhiệt độ dưới 30° và tránh tiếp xúc với ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18555-14.
Nhà sản xuất: Lark Laboratories India Limited.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
9 Thuốc H-Inzole 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc H-Inzole 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc H-Inzole 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc H-Inzole 20mg mua ở đâu?
Thuốc H-Inzole 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc H-Inzole 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc H-Inzole 20mg đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc bào chế ở dạng viên nang bao tan trong ruột, vỏ nang có đặc điểm không tan bởi acid dạ dày mà chỉ bị hòa tan bởi dịch ruột, giải phóng dược chất, tăng khả năng hấp thu và sinh khả dụng của thuốc.
Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày, tiện lợi cho bệnh nhân.
Thuốc có đặc điểm dược động học đơn giản, chất chuyển hóa không có hoạt tính, tồn tại rất ngắn trong máu, hạn chế việc xuất hiện độc tính thứ cấp trên người dùng.
Giá thuốc là 40.000đ/ hộp 100 viên, mang lại lợi ích tiết kiệm chi phí rất lớn.
Omeprazole là thuốc PPI đầu tiên, với khả năng ức chế tiết acid dạ dày vượt trội, được đánh giá cho hiệu quả điều trị triệu chứng và dự phòng tái phát cao hơn hẳn so với các thuốc kháng histamin H2 trước đó; đồng thời gây ra ít tác dụng phụ hơn, an toàn và được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em. [1].
Các thuốc PPI được chứng minh có lợi ích trong điều trị ở các bệnh nhân ung thư, biểu hiện bởi: tăng hiệu quả tại chỗ của các phương pháp điều trị như hóa trị, xạ trị, tăng tỷ lệ hoại tử khối u, giảm độ nhạy cảm của tế bào, đồng thời giúp giảm độc tính toàn thân cho bệnh nhân. [2].
12 Nhược điểm
- Việc điều trị bằng omeprazol và các thuốc PPI kéo dài làm thay đổi pH dạ dày, có thể dẫn đến mất cân bằng hệ vi khuẩn đường tiêu hóa, tạo điều kiện cho các vi khuẩn có hại tăng sinh, hình thành các bệnh lý nhiễm khuẩn thứ cấp ở bệnh nhân.
- Omeprazol là 1 thuốc ức chế bơm proton thế hệ cũ, có tác dụng ức chế acid chậm và kém bền vững, bị thay đổi đáng kể bởi kiểu hình gen cá thể, đồng thời gây ra nhiều tương tác thuốc - thuốc, nên hiện nay ít được sử dụng hơn so với các thuốc PPI thế hệ mới như: Esomeprazole, Rabeprazole. [3].
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ F Marchetti và cộng sự (Ngày xuất bản: 10/2003) Proton pump inhibitors in children: a review, Pubmed. Truy cập ngày 8/1/2023
- ^ Stefano Ferrari và cộng sự (Ngày xuất bản: 24/10/2013) Proton pump inhibitor chemosensitization in human osteosarcoma: from the bench to the patients' bed, Pubmed. Truy cập ngày 08/01/2023
- ^ Jean-Dominique de Korwin và cộng sự (Ngày xuất bản: 19/6/2004) [New-generation proton pump inhibitors: progress in the treatment of peptic acid diseases?], Pubmed. Truy cập ngày 08/01/2023