Gucanat
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | 893110217500 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 10ml |
Hoạt chất | Sắt, Đồng, Mangan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2648 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi ống Gucanat 10ml có chứa:
- Sắt (dưới dạng sắt gluconat) 50mg
- Mangan (dưới dạng mangan gluconat) 1,33mg
- Đồng (dưới dạng đồng gluconat) 0,7mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gucanat
Dung dịch uống Gucanat được dùng để điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn, trẻ em cũng như trẻ sơ sinh.
Phòng và điều trị thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ sinh non, sinh đôi hoặc trẻ có mẹ bị thiếu máu thiếu sắt khi lượng sắt từ chế độ ăn không đủ đảm bảo.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vigahom 10ml điều trị thiếu máu do thiếu sắt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gucanat
3.1 Liều dùng
3.1.1 Dùng để điều trị
Người lớn: 2 đến 4 ống, chia làm nhiều lần dùng trong ngày.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 5 - 10mg sắt nguyên tố/kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 3 lần trong ngày.
3.1.2 Dùng để dự phòng
Phụ nữ mang thai: 1 ống mỗi ngày trong 2 quý cuối của thai kỳ hoặc bắt đầu từ tháng thứ tư.
3.2 Cách dùng
Pha loãng Gucanat trong nước, có thể thêm đường nếu cần, hoặc hòa trong thức uống không có cồn.
Nên dùng thuốc trước bữa ăn, tuy nhiên có thể điều chỉnh thời điểm uống và liều lượng tùy theo khả năng tiêu hóa của từng người.
Lượng sắt để điều trị thiếu máu và phục hồi lượng sắt thiếu hụt ít nhất ở người lớn là 600mg cho nữ và 1200mg cho nam.
Thời gian điều trị thiếu máu do thiếu sắt thường kéo dài từ 3 đến 6 tháng, tùy thuộc vào mức độ thiếu hụt dự trữ sắt và có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
Hiệu quả điều trị có được sau khoảng 3 tháng, dựa trên điều chỉnh tình trạng thiếu máu (Hb, MCV) và hồi phục sắt dự trữ (sắt huyết thanh, độ bão hòa transferrin).
4 Chống chỉ định
Trường hợp thiếu máu không do thiếu sắt.
Tình trạng thừa sắt (ví dụ như ở bệnh nhân Thalassemia).
Thiếu máu do suy tủy, trong các bệnh lý mãn tính.
Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Gucanat.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Atitrime 10ml điều trị, ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ...
5 Tác dụng phụ
Không phổ biến: buồn nôn, nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy, răng xỉn màu, phân có màu đen (nhưng không ảnh hưởng, sẽ tự hết khi ngưng dùng thuốc).
Chưa rõ tần số: Rối loạn hệ thống miễn dịch như phản ứng dị ứng.
6 Tương tác
Sắt dạng muỗi đường tiêm: Có thể gây ngất hoặc sốc do giải phóng sắt nhanh chóng từ dạng phức và bão hòa transferrin.
Thuốc kháng sinh nhóm cyclin (dùng đường uống): Sự hấp thu của cyclin có thể bị giảm do tạo thành các phức. Nên dùng hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon: Sự hấp thu kháng sinh có thể giảm do tạo phức với sắt. Cũng cần uống cách nhau hơn 2 giờ.
Các muối, oxyd hoặc hydroxyd của Magie, nhôm và Canxi (dạng tác dụng trên tiêu hóa): Có thể làm giảm hấp thu sắt. Cần dùng thuốc cách nhau tối thiểu 2 giờ.
Thuốc diphosphonat đường uống: Bị giảm hấp thu khi dùng đồng thời với sắt. Cũng nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Penicillamin: Sự hấp thu có thể bị giảm khi dùng chung với sắt. Cần dùng cách nhau hơn 2 giờ.
Thyroxin dạng uống: Sắt có thể làm giảm khả năng hấp thu của thyroxin, vì vậy cần dùng cách nhau hơn 2 giờ.
Thực phẩm: Trà có thể làm giảm hấp thu sắt. Do đó, nên tránh dùng thuốc bổ sung sắt đồng thời với trà.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc phòng ngừa thiếu sắt ở trẻ sơ sinh cần được thực hiện với chế độ ăn đầy đủ và đa dạng.
Sắt trong máu có thể giảm liên quan các hội chứng viêm, điều trị bằng sắt trong trường hợp này không mang lại hiệu quả.
Quá trình điều trị thiếu sắt cần được thực hiện với việc điều trị nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu hụt.
Thuốc có chứa đường mía (sucrose), vì vậy cần thận trọng với người ăn kiêng, đồng thời không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp Fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase/isomaltase.
Với mỗi liều dùng có chứa khoảng 1,25g sucrose, thuốc cần được sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân tiểu đường.
Đối với người dùng thuốc kéo dài trên 2 tuần, nên lưu ý nguy cơ gây hại cho răng.
Khó chịu tiêu hóa đôi khi có thể gặp phải, nhưng có thể hạn chế bằng cách uống thuốc cùng với bữa ăn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Gucanat có thể được sử dụng để bổ sung sắt hàng ngày trong thai kỳ theo liều khuyến cáo.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu cụ thể về phân bố của sắt vào sữa mẹ. Thuốc vẫn có thể sử dụng khi cần thiết trong giai đoạn cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: Uống quá liều muối sắt, đặc biệt ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, có thể gây ra các triệu chứng như kích thích hoặc hoại tử Đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn và tình trạng sốc.
Hướng xử trí:
- Cần can thiệp càng sớm càng tốt, sử dụng biện pháp rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonat 1%.
- Nếu nồng độ sắt trong máu vượt quá 5 µg/ml, có thể sử dụng deferoxamin một chất tạo phức chelat cũng có hiệu quả để rửa dạ dày. Tình trạng sốc, mất nước và bất thường acid-base cần được xử lý theo điều trị thông thường.
7.4 Bảo quản
Gucanat cần được bảo quản trong bao bì kín.
Đặt ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
Để ở nhiệt độ dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Gucanat hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Ironagan của Công ty cổ phần 23 tháng 9 sản xuất, chứa Sắt, Đồng, Mangan được chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và phòng ngừa nguy cơ thiếu sắt.
- Thuốc Polyhema 50mg/10ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam với thành phần chứa sắt được chỉ định để điều trị và dự phòng các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn và trẻ em.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Gucanat thuộc nhóm tác động lên máu và cơ quan tạo máu, chứa sắt kết hợp với các thành phần hỗ trợ khác.
Sắt bổ sung đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Ngoài ra, sắt giúp tăng cường hệ miễn dịch, tăng nhận thức và phòng ngừa ung thư.
Mangan gluconate là một dạng muối khi vào cơ thể sẽ phân ly thành mangan và acid gluconic. Mangan tham gia vào quá trình xử lý cholesterol, carbohydrate và protein. Ngoài ra, mangan còn có liên quan đến quá trình tạo xương.
Đồng gluconat đóng vai trò quan trọng trong hệ thống men chuyển trong cơ thể. Chất này tham gia vào hoàn thiện phản ứng oxy hóa khử và góp phần bảo vệ cơ thể trước các tác nhân tấn công gây bệnh.
9.2 Dược động học
Gucanat được hấp thu chủ yếu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng.
Tỷ lệ hấp thu của muối sắt qua đường uống thường thấp, chỉ khoảng 10- 20% tổng liều. Tuy nhiên, mức hấp thu này sẽ tăng lên khi cơ thể giảm dự trữ sắt. [1]
10 Thuốc Gucanat giá bao nhiêu?
Thuốc Gucanat hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Gucanat mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gucanat để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Gucanat điều trị thiếu máu do thiếu sắt cho người lớn, trẻ em và cả trẻ sơ sinh.
- Dự phòng và điều trị thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ sinh non, sinh đôi hoặc trẻ có mẹ bị thiếu máu, đặc biệt khi khẩu phần ăn không đáp ứng đủ.
- Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dễ sử dụng, phù hợp cho cả trẻ nhỏ và người lớn.
13 Nhược điểm
- Gucanat có thể gây các tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, nóng rát dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy, răng xỉn màu, phân có màu đen, phản ứng dị ứng…
Tổng 5 hình ảnh




