1 / 14
guarente 16mg 1 A0307

Guarente 16mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Đã bán: 789 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Công ty đăng kýCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCandesartan cilexetil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme464
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Guarente 16mg, chứa:

  • Candesartan cilexetil: 16 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Guarente 16mg

Thuốc Guarente 16mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến 18 tuổi. 

Thuốc cũng hỗ trợ điều trị suy tim độ II - III ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu < 40%), giúp giảm tỷ lệ tử vong và nhập viện, có thể được kết hợp với thuốc ức chế ACE khi cần thiết.

Thuốc Guarente 16mg điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim độ II-III
Thuốc Guarente 16mg điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim độ II-III

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc CandeKern 8mg Tablet: Tác dụng - chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Guarente 16mg

3.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khởi đầu ½ viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày.

Suy gan, suy thận: Liều khởi đầu ¼ viên/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.

Suy tim: Liều khởi đầu ¼ viên/ngày, tăng lên 2 viên/ngày.

Trẻ em (6-18 tuổi): Liều khởi đầu ¼ viên/ngày, tối đa tùy cân nặng.

Tác dụng hạ huyết áp ít ở bệnh nhân da đen, cần điều chỉnh liều hoặc phối hợp thuốc.

3.2 Cách dùng

Uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ, có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.

4 Chống chỉ định

Không dùng ở người quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Guarente 16mg. 

Không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi, ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ, bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật. 

Không sử dụng cho bệnh nhân suy tim có Kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít hoặc ClCr < 30 ml/phút. 

Không phối hợp candesartan cilexetil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Candesartan STADA 8mg giúp hạ huyết áp hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ gây ho

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Tăng kali trong máu.

Đau đầu, đau lưng.

Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng.

Chóng mặt.

Xét nghiệm chức năng thận bất thường.

5.2 Nghiêm trọng

Cảm giác choáng váng, như sắp ngất.

Ít hoặc không đi tiểu.

Nồng độ kali cao, biểu hiện qua buồn nôn, yếu, ngứa ran, đau ngực, nhịp tim không đều hoặc mất vận động [1].

6 Tương tác

Candesartan chuyển hóa không đáng kể qua cytochrom P450 và không ảnh hưởng đến các enzym này, do đó ít tương tác với thuốc chuyển hóa qua P450. 

Không thấy tương tác đáng kể với các thuốc tim mạch, thuốc chống đông, thuốc hạ đường huyết, thuốc tránh thai hay NSAIDs. Tuy nhiên, khi kết hợp với NSAIDs, đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, có thể làm suy giảm chức năng thận và giảm tác dụng hạ huyết áp của candesartan.

Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của candesartan. 

Việc sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, thuốc tiết kiệm kali, hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết. 

Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời candesartan với lithi vì có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi.

Không khuyến cáo dùng đồng thời candesartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR ≤ 60 ml/phút).

Tương tác thuốc trên trẻ em chưa được nghiên cứu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Candesartan cilexetil có thể tác động đến chức năng thận, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận. Khi sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận, cần theo dõi định kỳ mức kali và creatinin huyết thanh. 

Cần cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối và điều chỉnh liều phù hợp. 

Bệnh nhân suy tim cũng cần kiểm tra chức năng thận định kỳ, đặc biệt là người trên 75 tuổi.

Sử dụng đồng thời với chất ức chế ACE có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là tụt huyết áp, tăng kali huyết và suy thận. Phối hợp này không được khuyến cáo trừ khi có đánh giá cẩn thận về nguy cơ và lợi ích.

Khi thẩm tách máu, cần theo dõi huyết áp chặt chẽ do thuốc có thể gây giảm huyết áp mạnh. 

Cần thận trọng với bệnh nhân hẹp động mạch thận hoặc bệnh lý cơ tim phì đại tắc nghẽn. 

Sử dụng cho bệnh nhân cấy ghép thận chưa được nghiên cứu nhiều.

Candesartan có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước, sử dụng thuốc lợi tiểu, hoặc suy tim. Do đó, cần theo dõi huyết áp thường xuyên khi điều chỉnh liều. 

Thuốc cũng có thể gây phản ứng dị ứng như phù mạch, vì vậy nên tránh sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Candesartan STELLA 16 mg ức chế chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II, giúp điều trị bệnh cao huyết áp

7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc

Thuốc Guarente 16mg có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi còn triệu chứng.

7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai không nên dùng thuốc Guarente 16mg trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ dị tật hoặc tử vong cho thai nhi. Thuốc cũng không được khuyến cáo trong ba tháng đầu thai kỳ. 

Trong thời gian cho con bú, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ.

7.4 Xử trí khi quá liều

Dữ liệu về quá liều candesartan còn hạn chế. 

Triệu chứng quá liều thường gặp: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, và có thể kèm nhịp tim chậm. 

Xử trí: 

  • Điều trị quá liều bằng Than hoạt tính và truyền Natri clorid 0,9%, dopamin hoặc epinephrin để điều trị hạ huyết áp. 
  • Cần giám sát chức năng sống, thận và gan. 
  • Thẩm tách máu không loại bỏ candesartan do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (> 90%).

7.5 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. 

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Guarente 16mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Acantan 8 của Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất, với thành phần là Candesartan cilexetil, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp khi dùng đơn độc hoặc phối hợp và dùng được cho bệnh nhân suy tim.
  • Thuốc SaVi Candesartan 8 của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất, với thành phần là Candesartan cilexetil, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp khi dùng đơn độc hoặc phối hợp và dùng cho bệnh nhân suy tim.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Candesartan cilexetil là một tiền dược, khi uống sẽ chuyển hóa thành hoạt chất candesartan. Candesartan tác động chọn lọc và cạnh tranh với angiotensin II tại thụ thể AT1, từ đó ức chế co mạch và tiết aldosteron, giúp giãn mạch và giảm tiết aldosteron. Thuốc không ức chế enzym ACE, do đó không ảnh hưởng đến bradykinin. So với thuốc ức chế ACE, tỷ lệ ho khan ở bệnh nhân dùng candesartan thấp hơn. Candesartan không tác động lên các thụ thể hormon khác hay các kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch. Mặc dù phong bế thụ thể AT1, tác dụng của thuốc không bị giảm khi có sự gia tăng renin hay angiotensin II trong huyết tương. Đối với bệnh nhân tăng huyết áp, thuốc giúp giảm huyết áp dài lâu mà không làm tăng nhịp tim phản xạ. Tác dụng của thuốc bắt đầu sau 2 giờ và tối đa sau 4 tuần. Candesartan cũng giúp giảm Albumin và protein niệu ở bệnh nhân tiểu đường type 2 và bệnh thận. 

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống, candesartan cilexetil chuyển thành candesartan. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40% với dạng Dung dịch và 14% với dạng viên nén. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 3-4 giờ. 

9.2.2 Phân bố

Candesartan gắn với protein huyết tương hơn 99%, có thể qua nhau thai nhưng không qua hàng rào máu não. 

9.2.3 Chuyển hóa

Một lượng nhỏ Candesartan được chuyển hóa tại gan thành dạng không có hoạt tính qua quá trình O-Deethyl.

9.2.4 Thải trừ

Candesartan chủ yếu thải qua thận và mật, với thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Độ thanh thải toàn phần là 0,37 ml/phút/kg, thanh thải thận 0,19 ml/phút/kg. 

10 Thuốc Guarente 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Guarente 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Guarente 16mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Guarente 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Guarente 16mg giảm huyết áp hiệu quả lâu dài, tác dụng bắt đầu trong 2 giờ, tối đa sau 4 tuần.
  • Thuốc có it tác dụng phụ, tỷ lệ ho khan thấp hơn so với thuốc ức chế ACE.
  • Sản phẩm không làm tăng Glucose hoặc lipid huyết.
  • Thuốc dễ sử dụng chỉ cần dùng liều duy nhất mỗi ngày.

13 Nhược điểm

  • Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng thuốc Guarente 16mg, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận sẵn có.

Tổng 14 hình ảnh

guarente 16mg 1 A0307
guarente 16mg 1 A0307
guarente 16mg 2 G2034
guarente 16mg 2 G2034
guarente 16mg 3 R6228
guarente 16mg 3 R6228
guarente 16mg 4 B0865
guarente 16mg 4 B0865
guarente 16mg 5 M5668
guarente 16mg 5 M5668
guarente 16mg 6 B0461
guarente 16mg 6 B0461
guarente 16mg 7 M5274
guarente 16mg 7 M5274
guarente 16mg 8 F2635
guarente 16mg 8 F2635
guarente 16mg 9 T8086
guarente 16mg 9 T8086
guarente 16mg 10 I3780
guarente 16mg 10 I3780
guarente 16mg 11 P6436
guarente 16mg 11 P6436
guarente 16mg 12 E1238
guarente 16mg 12 E1238
guarente 16mg 13 S7580
guarente 16mg 13 S7580
guarente 16mg 14 D1326
guarente 16mg 14 D1326

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Cerner Multum (Đăng ngày 16 tháng 4 năm 2024). Candesartan, Drugs.com. Truy cập ngày 27 tháng 03 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Guarente 16mg giá bao nhiêu?

    Bởi: Mai vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Mai. Thuốc Guarente 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Guarente 16mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Guarente 16mg
    C
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc giá tốt, giao hàng nhanh

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789