1 / 16
greaxim 2g 1 F2433

Greaxim 2g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 59 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-33386-19
Dạng bào chếThuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, 20 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefotaxim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam4060
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 506 lần

Thuốc Greaxim 2g với thành phần là kháng sinh Cefotaxim, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trước khi xác định được nguyên nhân gây bệnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Greaxim 2g.

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi lọ thuốc Greaxim 2g bao gồm

      Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri).......2,0 g

      Tá dược:………………………………...vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Greaxim 2g

Thuốc Greaxim 2g với thành phần chính là Cefotaxim được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trước khi xác định được chủng gây bệnh hoặc do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm: viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm màng não, viêm phúc mạc và các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác cần điều trị kháng sinh theo đường tiêm. 

Thuốc cũng được sử dụng trong dự phòng trước phẫu thuật ở những bệnh nhân thực hiện phẫu thuật, có tình trạng nhiễm khuẩn hoặc nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều lượng và cách dùng thuốc Greaxim 2g

Cefotaxim có thể sử dụng đường tiêm tĩnh mạch nhanh, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Liều lượng và số lần dùng thuốc nên được xác định bởi mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và sức khỏe của người bệnh. Có thể bắt đầu điều trị ngay cả trước khi có kết quả về độ nhạy của thuốc với vi khuẩn. 

3.1 Cách dùng thuốc  

Tiêm tĩnh mạch chậm trong thời gian từ 3 đến 5 phút; tiêm nhanh dưới 3 phút có thể gây nguy hiểm do nguy cơ xuất hiện loạn nhịp tim. 

Truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 - 60 phút.

Liều cao tiêm bắp có thể gây đau nên đường tĩnh mạch thường được khuyến cáo đối với các liều lớn. 

Pha dung dịch tiêm: 

Tiêm tĩnh mạch không liên tục: Thêm 10ml nước vô khuẩn pha tiêm vào trong lọ có chứa 2 g cefotaxim. 

Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục và không liên tục: dung dịch đã hoàn nguyên của cefotaxim được pha loãng trong 50 ml - 1000 ml dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch thích hợp. 

Tiêm bắp: pha 5ml nước pha tiêm vào lọ chứa 2 g thuốc. Nên tiêm bắp sâu vào vùng cơ bắp to. Liều 2g nên tiêm vào 2 vị trí khác nhau. 

Dung dịch hoàn nguyên: Các dung dịch hoàn nguyên được chuẩn bị cho cả tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp, cefotaxim tương thích với một số dịch truyền tĩnh mạch thường được sử dụng sau đây: 

  1. Nước cất pha tiêm 

  2. Dung dịch muối tiêm tĩnh mạch natri clorid 

  3. Dung dịch tiêm tĩnh mạch Glucose 5% 

  4. Dung dịch Ringer-lactat để tiêm 

Truyền tĩnh mạch: hòa tan 1 - 2g thuốc trong 40 - 100 ml dung dịch tiêm, loại bỏ dung dịch ngay khi không được sử dụng. 

Cefotaxim tương thích với lidocain 1%. 

Lưu ý: Chỉ sử dụng một lần. Loại bỏ dung dịch thừa hoặc dung dịch khi không được sử dụng. 

Khi hòa tan trong nước cất pha tiêm, cefotaxim tạo thành một dung dịch dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Các biến đổi về cường độ màu của các dung dịch mới pha không biểu thị sự thay đổi về hiệu lực hoặc độ an toàn. Nếu thấy dung dịch có bất thường thì không nên sử dụng. 

3.2 Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình là 1g mỗi 12 giờ.

Tuy nhiên, liều dùng có thể thay đổi tùy theo mức độ nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của chủng gây bệnh và tình trạng của bệnh nhân, bắt đầu điều trị có thể trước khi có kết quả kiểm tra độ nhạy cảm 

Với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều dùng có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày dùng thành ba hoặc bốn lần.

Đối với nhiễm khuẩn do các chủng Pseudomonas nhạy cảm gây ra, liều được chỉ định thường hơn 6g. 

Trẻ em

Liều lượng thường dùng là 100 - 150 mg/kg/ngày chia thành 2 đến 4 lần dùng. Trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng, có thể tăng đến 200 mg/kg/ngày. 

Trẻ sơ sinh: Liều khuyến cáo là 50 mg/kg/ngày, trong 2-4 lần dùng mỗi ngày. Liều 150 - 200 mg/kg/ngày được chỉ định trong các tình trạng nhiễm khuẩn nặng. 

Suy thận

Cefotaxim được đào thải qua thận, cần giảm liều dùng đối với những bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 5ml/phút và creatinin huyết thanh khoảng 751 micromol/lít).

Sau liều khởi đầu, liều hàng ngày nên giảm một nửa và giữ nguyên số liều, tức là 1g mỗi 12 giờ trở thành 0,5g trong 12 giờ, 1g mỗi 8 giờ trở thành 0,5 g mỗi 8 giờ, 2 g mõi 8 giờ trở thành 1 g mỗi 8 giờ.

Với tất cả các bệnh nhân khác, liều lượng được điều chỉnh dựa trên mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng chung của bệnh nhân.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều. 

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin. 

Ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefotaxim và/hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc

Người có dị ứng với penicillin hoặc bất kỳ thuốc beta-lactam nào khác. 

Phản ứng dị ứng chéo có thể tồn tại giữa penicillin và cephalosporin. 

Đối với các dạng dược phẩm có chứa lidocain: Chống chỉ định với 

  • Tiền sử quá mẫn với lidocain hoặc các thuốc gây tê cục bộ khác của loại amid 

  • Block tim mất nhịp 

  • Suy tim nặng 

  • Chỉ định tiêm tĩnh mạch 

  • Trẻ sơ sinh dưới 30 tháng tuổi 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Vifoxim 1g: Điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn nặng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp 

Tại chỗ: đau, viêm thành mạch ở vị trí tiêm truyền. 

Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. 

Thần kinh: đau đầu, chóng mặt. 

Huyết học: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu. 

Da và mô dưới da: phát ban, ngứa, mày đay

Ít gặp 

Miễn dịch: phản ứng Jarisch-Herxheimer khi điều trị bệnh lyme 

TKTW: co giật. 

Gan mật: tăng enzym gan (AST, ALT, LDH, GGT, ALP) và/hoặc tăng bilirubin. 

Thận: tăng nồng độ creatinin huyết thanh, suy thận. 

Toàn thân: sốt. 

Chưa xác định được tần suất 

Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, mất hạt bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, rối loạn bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa acid. 

Miễn dịch: phù mạch, co thắt phế quản, phản vệ. 

Thần kinh: bệnh não (giảm ý thức, động tác bất thường). 

Tim: loạn nhịp sau khi dùng nhanh liều tải qua cathete tĩnh mạch trung tâm. 

Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc. 

Gan mật: viêm gan. 

Da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/ Lyell. 

Thận: viêm thận kẽ. [1].

6 Tương tác, tương kỵ

6.1 Tương tác

Kháng sinh aminoglycosid và thuốc lợi tiểu: Cefotaxim có thể làm tăng tác dụng gây độc cho thận đối với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các thuốc aminoglycosid và các thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid).  

Tăng acid uric - niệu: Probenecid can thiệp đến sự chuyển hóa cefotaxim tại ống thận, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu lên khoảng 2 lần và giảm Độ thanh thải thận đi một nửa ở liều điều trị.  

Xét nghiệm Coombs dương tính giả có thể thấy trong khi điều trị bằng cephalosporin. Hiện tượng này có thể xảy ra trong khi điều trị bằng cefotaxim và có thể gây trở ngại cho phản ứng 
chéo của máu. 

Phản ứng dương tính giả với hệ tiết niệu có thể xảy ra ở phương pháp giảm đồng (Benedict's, Fehling's hoặc Clinitest) nhưng không phải với việc sử dụng các phương pháp glucose oxidase cụ thể. 

Mezlocillin và azlocillin: làm giảm độ thanh thải của cefotaxim. 

6.2 Tương kỵ

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm tính như dung dịch Natri bicarbonat

Không trộn lẫn cefotaxim và aminoglycosid vào cùng một loại bơm tiêm hoặc một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Tương tự với hầu hết kháng sinh khác, việc sử dụng cefotaxim, đặc biệt khi điều trị dài ngày, có thể là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng không nhạy cảm bao gồm các Enterococcus spp., nấm Candida, Pseudomonas aeruginosa.

Đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân định kỳ là điều cần thiết. Nếu có tình trạng bội nhiễm xảy ra, cần tiến hành các biện pháp thích hợp và xây dựng các liệu pháp kháng khuẩn cụ thể nếu cần thiết  

Phản ứng phản vệ:

Bệnh nhân cần được khai thác về tiền sử quá mẫn với penicillin cũng như kháng sinh beta-lactam khác trước khi được chỉ định với Cephalosporin vì dị ứng chéo được ghi nhân ở 5 - 10% trường hợp dùng thuốc.

Vì dị ứng chéo có thể xảy ra giữa penicillin và các cephalosporin, cần hết sức thận trọng với các đối tượng nhạy cảm với penicillin.

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng đã được báo cáo bao gồm phản ứng quá mẫn nặng gây tử vong ở bệnh nhân điều trị cefotaxim. Nếu thấy có xuất hiện phản ứng quá mẫn, phải ngừng điều trị ngay.

Phản ứng ác tính nghiêm trọng:

Các dị ứng da ác tính nghiêm trọng được biết tới do kháng sinh bao gồm: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc

Bệnh nhân cần được thông báo về các dấu hiêu nghiêm trọng trên da và khuyến cáo thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu này 

Bệnh nhân suy thận:

Liều dùng cần phải được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin ở những người bệnh suy thận nặng

Thận trọng nếu dùng cefotaxim cùng với các thuốc gây độc thận như aminoglycosid, probenecid hoặc các thuốc gây độc thận khác.

Chức năng thận cần được theo dõi và đánh giá ở những bệnh nhân này, người cao tuổi và bệnh nhân có suy thận từ trước. 

Phản ứng huyết học:

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, và mất bạch cầu hạt mặc dù hiếm nhưng có thể phát triển trong khi điều trị với cefotaxim, đặc biệt là điều trị kéo dài.

Đối với liệu trình 7 - 10 ngày, theo dõi số lượng bạch cầu và ngừng sử dụng thuốc nếu bạch cầu trung tính giảm. 

Hàm lượng natri: Phải tính đến hàm lượng natri trong cefotaxim (2,09 mmol/g) khi kê đơn cho bệnh nhân yêu cầu hạn chế natri. 

Vi khuẩn Clostridium difficile (như viêm đại tràng giả mạc):

Cefotaxim có thể gây viêm đại tràng giả mạc giống như các kháng sinh phổ rộng nhóm cephalosporin. Tác dụng phụ bất lợ này có thể xảy ra thường xuyên hơn đối với các chỉ định điều trị liều cao trong thời gian dài 

Tiêu chảy nặng và/hoặc kéo dài dai dẳng, xảy ra trong thời gian điều trị hoặc trong những tuần đầu sau khi kết thúc điều trị, cần nghĩ ngay đến triệu chứng của bệnh liên quan đến Clostridium difficile (CDAD), mức độ bệnh có thể từ nhẹ đến nặng thậm chí đe dọa tính mạng, nặng nhất là viêm đại tràng giả mạc. 

Độc tính thần kinh:

Liều cao kháng sinh beta-lactam trong đó có cefotaxim, nhất là đối với bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến bệnh não (ví dụ như suy giảm ý thức, cử động thất thường và cơn co giật).

Ảnh hưởng đến các xét nghiệm:

Cũng như các cephalosporin khác, xét nghiệm Coombs dương tính giả được thấy ở một số bệnh nhân điều trị bằng cefotaxim. 

Xét nghiệm glucose đường niệu với chất khử không đặc hiệu có thể có kết quả dương tính giả nhưng không ảnh hưởng khi sử dụng phương pháp đặc hiệu enzym glucose- oxydase. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Không nên sử dụng Cefotaxim cho các đối tượng này trừ khi đã cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ và lợi ích.0

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefotaxim có thể gây chóng mặt, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Liều cao cefotaxim trên bệnh nhân suy thận, có thể gây bệnh não (ví dụ như suy giảm ý thức, chuyển động bất thường và co giật), không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra. 

7.4 Xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều chủ yếu có thể tương ứng với triệu chứng của các tác dụng không mong muốn. Có nguy cơ bệnh não hồi phục trong trường hợp dùng liều cao kháng sinh beta-lactam bao gồm cả cefotaxim. 

Cách xử trí: 

Trong trường hợp quá liều, phải ngừng cefotaxim và bắt đầu điều trị hỗ trợ, bao gồm các biện pháp để tăng tốc thải trừ và điều trị triệu chứng các phản ứng bất lợi (ví dụ: co giật). 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cefotaxim. Nồng độ cefotaxim trong huyết tương có thể được giảm bằng thẩm tách màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo. 

7.5 Bảo quản

Greaxim 2g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-33386-19.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 lọ, 20 lọ. 

9 Sản phẩm thay thế  

Thuốc Taxibiotic 2000 là loại thuốc kháng sinh được chỉ định trong điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn, với thành phần chính là cefotaxim 2000mg, được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd. Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml hiện có giá là 220.000 đồng. 

Thuốc Biotax 2g IV chứa thành phần chính là 2g Cefotaxim, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, là thuốc thuộc hãng dược phẩm Laboratorio Reig Jofre, S.A - Tây Ban Nha. 

10 Thuốc Greaxim 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Greaxim 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Greaxim 2g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Greaxim 2g mua ở đâu?

Thuốc Greaxim 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Greaxim 2g

12.1 Dược lực học

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuân tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.

So với các cephalosporin thuộc thê hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của phần lớn các beta- lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.

12.2 Dược động học

Cefotaxim được hấp thu nhanh và cho tác dụng ngay sau khi tiêm. Khoảng 40% liều dùng của thuốc gắn với protein huyết tương, dễ dàng vượt qua hàng rào máu não khi tiêm tĩnh mạch và có tác dụng đối với các nhiễm trùng gram âm đã kháng các thế hệ cephalosporin trước đó.

Cefotaxim bị chuyển hóa một phần tạo thành desacetyl cefotaxime và các chất chuyển hóa không có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua thận.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Greaxim 2g chứa thành phần chính là Cefotaxim, là kháng sinh phổ rộng được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, trước khi tìm được nguyên nhân gây bệnh hoặc do các chủng nhạy cảm gây ra 

  • Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, với hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng thích hợp chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn có nguyên nhân là các chủng vi khuẩn nhạy cảm tại đường hô hấp dưới, hệ tiết niệu sinh dục, hệ thần kinh trung ương, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương - khớp, nhiễm trùng da, nhiễm trùng phụ khoa và nhiễm trùng máu [2]

  • Thuốc có thể được sử dụng bắt đầu ngay cả khi chưa xác định được độ nhạy của vi khuẩn gây bệnh 

  • Thời gian điều trị thường ngắn, trung bình từ 7-10 ngày, ít trường hợp cần điều trị kéo dài nhiều tuần

  • Cefotaxime được chứng minh giảm tỷ lệ biến chứng nhiễm trùng vết thương trong các phẫu thuật ổ bụng xuống dưới 10%. [3]

  • Dạng thuốc tiêm thích hợp trong các trường hợp cần tác dụng tức thời, nhanh chóng. 

14 Nhược điểm

  • Tiêm bắp sâu có thể gây đau tại vị trí tiêm

  • Thuốc được sản xuất  ở dạng bột pha tiêm, thao tác pha tiêm và cách thức tiêm cần được thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn. 


Tổng 16 hình ảnh

greaxim 2g 1 F2433
greaxim 2g 1 F2433
greaxim 2g 2 K4183
greaxim 2g 2 K4183
greaxim 2g 3 J4171
greaxim 2g 3 J4171
greaxim 2g 4 B0554
greaxim 2g 4 B0554
greaxim 2g 5 C0147
greaxim 2g 5 C0147
greaxim 2g 6 V8564
greaxim 2g 6 V8564
greaxim 2g hdsd 1 G2620
greaxim 2g hdsd 1 G2620
greaxim 2g hdsd 2 B0641
greaxim 2g hdsd 2 B0641
greaxim 2g hdsd 3 C1234
greaxim 2g hdsd 3 C1234
greaxim 2g hdsd 4 L4442
greaxim 2g hdsd 4 L4442
greaxim 2g hdsd 5 H3082
greaxim 2g hdsd 5 H3082
greaxim 2g hdsd 6 D1422
greaxim 2g hdsd 6 D1422
greaxim 2g hdsd 7 M4638
greaxim 2g hdsd 7 M4638
greaxim 2g hdsd 8 N5222
greaxim 2g hdsd 8 N5222
greaxim 2g hdsd 9 Q6386
greaxim 2g hdsd 9 Q6386
greaxim 2g hdsd 10 I3650
greaxim 2g hdsd 10 I3650

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Greaxim 2g, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Padda IS, Nagalli S (Ngày đăng: ngày 19 tháng 8 năm 2020). Cefotaxime, StatPearls Publishing. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
  3. ^ Tác giả H S Sader và cộng sự (Ngày đăng: năm 1992). Cefotaxime is extensively used for surgical prophylaxis, PubMed. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc dùng cho trẻ em được không ạ

    Bởi: Cường vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Greaxim 2g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Greaxim 2g
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nên để giá để người mua có thể biết

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633