1 / 8
greaxim 1g 1 C1268

Greaxim 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 89 Còn hàng
Thương hiệuAmvipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi
Số đăng kýVD-18235-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCefotaxim
Mã sản phẩmam4061
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 414 lần

Thuốc Greaxim 1g với thành phần là kháng sinh Cefotaxim, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trước khi xác định được nguyên nhân gây bệnh. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Greaxim 1g.

1 Thành phần

Thành phần trong thuốc Greaxim 1g có chứa:

      Cefotaxim (dưới dạng cefotaxim natri).......1,0 g

      Tá dược:………………………………...vừa đủ 1 lọ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Chỉ định của thuốc Greaxim 1g

Thuốc Greaxim 1g được chỉ định để:

  • Điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do các chủng nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, lậu, thương hàn, điều trị tập trung,..

  • Phối hợp với metronidazol để điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng mức độ nặng

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều lượng và cách dùng thuốc Greaxim 1g

Cefotaxim được chỉ định dùng theo đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong vòng từ 20 đến 60 phút.

Liều thường được chỉ định từ 2- 6g mỗi ngày dùng thành 2 hoặc 3 lần.

Với nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12g một ngày, truyền tĩnh mạch thành 3 đến 6 lần.

Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là lớn hơn 6g trong ngày (ceftazidim là kháng sinh có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).

Liều cho trẻ em: liều hàng ngày là 100- 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thể trọng) chia thành 2 đến 4 lần tiêm thuốc. Nếu cần thiết thì có thể tăng lên tới liều 200mg/kg (từ 100 đến 150mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

Giảm liều chỉ định khi dùng Cefotaxim ở người bị suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều dùng đi một nửa và vẫn giữ nguyên tần xuất dùng thuốc; liều tối đa trong ngày là 2g.

Thời gian điều trị:

Nhìn chung, sau khi thân nhiệt của người bệnh đã ổn đình và ở mức bình thường hoặc nếu đã chắc chắn tiêu diệt hết nguyên nhân của bệnh, vẫn nên chỉ định điều trị thêm 3 đến 4 ngày nữa để tránh nguy cơ tái phát.

Điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A gây ra cần ít nhất 10 ngày dùng thuốc. 

Các trường hợp nhiễm khuẩn dai dẳng kéo dài đôi khi cần điều trị trong nhiều tuần.

Với bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Tiêm liều 1g trước khi tiến hành các phẫu thuật từ 30 - 90 phút.

Trong mổ lấy thai thì tiêm IV liều 1g cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống nhau và sau đó cứ cách 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch [1]

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với cephalosporin

Hoặc có mẫn cảm với lidocain (đối với các chế phẩm có chứa lidocain).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Vifoxim 1g: Điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn nặng

5 Tác dụng phụ

Thường gặp 

Tại chỗ: đau, viêm thành mạch ở vị trí tiêm truyền. 

Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. 

Ít gặp 

Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs duong tinh.

Tiêu hoá: thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, bội nhiễm với các chủng kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp..

Hiếm gặp 

Toàn thân: sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch câu hạt, thiếu máu tan máu.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile

Gan: Tăng bilirubin và các enzym gan trong máu

6 Tương tác 

Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận

Cefotaxim và kháng sinh nhóm penicillin: có thể dẫn đến bệnh não hoặc xuất hiện cơn động kinh cục bộ ở bệnh nhân suy thận được chỉ định dùng đồng thời Cefotaxim và azlocilin.

Cefotaxim và các ureido- penicillin (axlocilin hay mezlocilin): kết hợp làm cho độ thanh thải Cefotaxim giảm ở người có chức năng thận bình thường cũng như bệnh nhân suy chức năng thận.  

Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Các chế phẩm của Cefotaxim có chứa lidocain chỉ được dùng để tiêm bắp, chống chỉ định tiêm tĩnh mạch.

Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc, phải khai thác kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với kháng sinh cephalosporin, nhóm penicillin hoặc các thuốc khác.

Dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin được ghi nhận với tỷ lệ 5- 10% trường hợp bệnh nhân điều trị. Cần đặc biệt thận trong khi dùng Cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicillin.

Sử dụng đồng thời cùng các thuốc có khả năng gây độc tính thận (ví dụ như các aminoglycosid) cần phải theo dõi và kiểm tra định kỳ chức năng thận của người bệnh.

Cefotaxim có thể dẫn đến đương tính giả trong kết quả test Coombs, và các xét nghiệm về đường niệu và các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú 

Tính an toàn của Cefotaxim trên phụ nữ trong giai đoạn mang thai chưa được xác định. Tuy nhiên, thuốc có đi qua nhau thai ở 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của Cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3- 2,6 giờ.

Có thể dùng Cefotaxim với người đang cho con bú nhưng cần quan tâm đến trạng thái bất thường của trẻ như ỉa chay, tưa và nổi ban. Tránh sử dụng nếu có thể

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefotaxim có thể gây chóng mặt, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Liều cao cefotaxim trên bệnh nhân suy thận, có thể gây bệnh não (ví dụ như suy giảm ý thức, chuyển động bất thường và co giật), không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra. 

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ ngay đến viêm đại tràng giả mạc, đây là một rối loạn tiêu hoá nặng.

Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh khác được chỉ định trong điều trị viêm đại tràng do C. difficile (vi dụ như metronidazol, Vancomycin)

Nếu có các dấu hiệu ngộ độc, ngừng dùng Cefotaxim ngay và đưa người bệnh nhập viện ngay lập tức. Có thể tiến hành thâm tách màng bụng hay lọc máu đề loại bỏ Cefotaxim gây độc ra khỏi máu.

7.5 Bảo quản

Greaxim 1g được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng, tránh nắng, dưới 30 độ C.

Để xa tầm với của trẻ.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-18235-13. 

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml

9 Sản phẩm thay thế  

Vifoxim 1g là thuốc cũng có chứa thành phần hoạt chất chính là cefotaxim hàm lượng 1g, cùng được sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP của hãng dược phẩm Amvipharm, Mỗi hộp bao gồm 1 lọ thuốc bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml. 

Thuốc pha tiêm Cefovidi 1g là một thuốc thường xuyên được các bác sĩ chỉ định trong điều trị các tình trạng do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim gây ra như áp xe não, nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm màng trong tim, bệnh lậu, với thành phần hoạt chất chính cũng là cefotaxim hàm lượng 1g. Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA, hộp 10 lọ có giá là 130000 đồng. 

10 Thuốc Greaxim 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Greaxim 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Greaxim 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Greaxim 1g mua ở đâu?

Thuốc Greaxim 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Tác dụng của thuốc Greaxim 1g

12.1 Dược lực học

Cefotaxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, với phổ kháng khuẩn rộng.

Nhìn chung, các thuốc cùng nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, nhưng mỗi thuốc lại có tác dụng mạnh đối với 1 chủng gây bệnh nhất định.

So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thuốc có tác dụng mạnh hơn đối với các chủng Gram âm, bền hơn dưới tác động thuỷ phân của phần lớn các beta- lactamase, nhưng lại có hiệu quả diệt khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.

Phổ kháng khuẩn của thuốc bao gồm:

  • Các vi khuẩn Serratia, Salmonella, Shigella, Providencia, Peptostreptococcus, các chủng StreptococcusStaphylococcus, Neisseria (bao gồm N. menigitidis và N. gonorrhoeae)

  • Enterobacter coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, Klebsiella oxytoca, Morganella morganiHaemophilus influenzae, Haemophilus spp, Branhamella catarrhalis, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.

Các chủng kháng thuốc là: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile và nhóm kỵ khí gram âm. 

12.2 Dược động học

Cefotaxim dạng muối natri được dùng đường tiêm bắp và được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là khoảng 1 giờ và của chất chuyển hoá desacetyl cefotaxim có hoạt tính là khoảng 1,5 giờ.

Khoảng 40% liều dùng Cefotaxim gắn với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ, nhất là của desacetylcefotaxim dài hơn khi dùng cho trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận nặng. Bởi vậy cân phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều chỉ định đối với người mắc bệnh gan.

Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bồ rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điêu trị, nhất là khi viêm màng não. Thuốc đi qua nhau thai và bài xuất trong sữa mẹ.

Tại gan, Cefotaxim bị chuyển hoá một phần tạo thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá khác không hoạt tính và đào thải chủ yếu qua thận (khoảng 40- 60% liều ban đầu được thấy trong nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 24 giờ). Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng được tìm thấy trong mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Probenecid làm chậm quá trình đào thải, làm cho nồng độ của Cefotaxim và desacetylcefotaxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng cách lọc máu.

13 Ưu điểm

  • Thuốc Greaxim 1g chứa thành phần chính là Cefotaxim, là kháng sinh phổ rộng được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, trước khi tìm được nguyên nhân gây bệnh hoặc do các chủng nhạy cảm gây ra. 

  • Cefotaxime là 1 kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ ba được dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nó có phổ hoạt động rộng chống lại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm, nhìn chung hoạt tính chống lại vi khuẩn gram âm mạnh hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai [2]

  • Kháng sinh Cefotaxime được chứng minh có hiệu quả chống lại nhiều chủng vi khuẩn gram dương và gram âm gây bệnh nhiễm trùng huyết sớm ở trẻ sơ sinh, ví dụ như Enterobacteriaceae (chủ yếu là E. coli ) và Haemophilusenzae. Thuốc có độ ổn định cao khi có mặt các β-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase của vi khuẩn gram âm [3]

  • Thuốc được dung nạp tốt theo đường tiêm, được hấp thu nhanh chóng và cho tác dụng ngay sau khi tiêm, thích hợp trong các chỉ định nhiễm khuẩn nặng hoặc đang đe dọa tính màng

14 Nhược điểm

  • Tương tự với các kháng sinh phổ rộng khác, việc sử dụng liều cao kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng không nhạy cảm và gây ra bội nhiễm

  • Thuốc được sản xuất  ở dạng bột pha tiêm, thao tác pha tiêm và cách thức tiêm cần được thực hiện bởi cán bộ có chuyên môn. 


Tổng 8 hình ảnh

greaxim 1g 1 C1268
greaxim 1g 1 C1268
greaxim 1g 2 L4476
greaxim 1g 2 L4476
greaxim 1g 3 I3003
greaxim 1g 3 I3003
greaxim 1g 4 P6158
greaxim 1g 4 P6158
greaxim 1g 5 C1456
greaxim 1g 5 C1456
greaxim 1g hdsd 1 E1024
greaxim 1g hdsd 1 E1024
greaxim 1g hdsd 2 S7816
greaxim 1g hdsd 2 S7816
greaxim 1g hdsd 3 N5837
greaxim 1g hdsd 3 N5837

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Greaxim 1g tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả A. A. Carmine và cộng sự (Ngày đăng: ngày 19 tháng 10 năm 2012). Cefotaxime - A review of its Antibacterial Activity, Pharmacological Properties and Therapeutic Use, Drug Evaluations. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
  3. ^ Tác giả Jacques Lepercq và cộng sự (Ngày đăng: tháng 6 năm 2009). Evaluation of Cefotaxime and Desacetylcefotaxime Concentrations in Cord Blood after Intrapartum Prophylaxis with Cefotaxime, PMC. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình muốn tư vấn thêm về thuốc aj

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Greaxim 1g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Greaxim 1g
    T
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thông tin hữu ích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633