Greadim 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | VD-18234-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ceftazidim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1644 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Greadim 1g có chứa thành phần kháng sinh Ceftazidime, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi các chủng Gram âm nhạy cảm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Greadim 1g.
1 Thành phần
Thành phần: trong mỗi lọ bột pha tiêm Greadim 1g gồm có:
Cefotaxim natri tương ứng với Cefotaxim hàm lượng 1g
Tá dược: vừa đủ 1 lọ
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
2 Chỉ định của thuốc Greadim 1g
Greadim 1g được chỉ định để điều trị trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch nguyên nhân được xác định là do vi khuân nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm:
Áp xe não, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes),
Nhiễm khuẩn huyết,
Viêm màng trong tim
Viêm phổi
Bệnh lậu, bệnh thương hàn
Điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol)
Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mô nội soi, mổ lấy thai.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cephalothin 2g điều trị nhiễm khuẩn
3 Cách sử dụng thuốc Greadim 1g
Thuốc được dùng chủ yếu bằng đường tiêm bắp, tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.
Có thể pha thuốc trong hầu hết các dung môi pha tiêm thông thường như: Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Natri clorid 0,9%; Dextrose 5% hoặc Ringer lactat.
Đường dùng: tiêm bắp sâu hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch chậm (tiêm trong 3 đến 5 phút, và truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 20 đến 60 phút).
Người lớn:
Liều dùng cho mỗi ngày thường là 2-6 lọ chia thành 2-3 lần sử dụng.
Tối đa có thể tăng liều đến 12g mỗi ngày nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch trong 3 đến 6 lần.
Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh là trên 6 lọ mỗi ngày.
Liều cho trẻ em:
Mỗi ngày dùng 100- 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50mg/kg thể trọng) trong 2 đến 4 lần sử dụng.
Nếu cần thiết thì có thể tăng liều tới tối đa 200mg/kg thể trọng và từ 100 -150mg/kg ở trẻ sơ sinh .
Các trường hợp khác
Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 lọ
Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 lọ trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút.
Giảm liều chỉ định của Cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (CrCl dưới 10 ml/phút):
Sau 01 liều tấn công cần giảm liều xuống còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong vòng 24h
Liều tối đa là 2 lọ/ngày
Thời gian điều trị
Nhìn chung, sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc khi chắc chắn là vi khuẩn đã bị loại bỏ hoàn toàn, cần tiếp tục duy trì điều trị thêm từ 3 đến 4 ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thường trong thời gian tối thiểu là 10 ngày
Nhiễm khuẩn dai dẳng có thể phải điều trị trong nhiều tuần kéo dài.
Mổ đẻ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với cephalosporin hoặc lindocain (vì trong thuốc có chứa lindocain)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ofmantin Domesco 250mg/62,5mg điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Hay gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Ỉa chảy
Phản ứng tại chỗ: Viêm tặc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở vị trí tiêm bắp [1]
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu, dương tính giả trong test Coombs.
Tiêu hoá: thay đổi hệ vi khuẩn ruột, có thể bị bội nhiễm do kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp...
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc do chủng Clostridium difficile
Gan: Tăng bilirubin, tăng ALT, AST
Kết quả khác: Đau khớp.
6 Tương tác
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxim và penicillin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng Cefotaxim đồng thời azlocilin.
Các ureido- penicillin (axlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời làm giảm Độ thanh thải Cefotaxim ở cả người bình thường và người bệnh bị suy chức năng thận.
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các chế phẩm thương mại Cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefotaxim, phải điều tra kỹ vê tiên sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5- 10% trường hợp. Phải hết sức thận trong khi dùng Cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicillin.
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
Cefotaxim có thê gây đương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cefotaxim đi thể qua được nhau thai vào thời điểm trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời của thuốc trong máu thai nhi và trong nước ối là 2,3 - 2,6 giờ.
Điều trị bằng Cefotaxim ở người cho con bú cần lưu ý các trường hợp thấy trẻ có tình trạng ỉa chảy, tứa và nỗi ban
Cefotaxim được tìm thấy trong sữa mẹ ở nồng độ thấp và nửa đời thải trừ là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ).
Thuốc có thể làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu trong khi điều trị hoặc sauđiều trị mà người bệnh bịia chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thé bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hoá nặng.
Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thé bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm dai trang do C. difficile (vi dụ như metronidazol, Vancomycin)
Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefotaxim và đưa người bênh đến bệnh viện dé điều trị. Có thể thâm tách màng bụng hay lọc máu đề làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu
7.4 Bảo quản
Tránh nơi ẩm thấp, nhiệt độ quá 30 độ C và có ánh sáng chiếu trực tiếp
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18234-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
9 Sản phẩm thay thế
Demozidim 1g có chứa Ceftazidime 1g dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn gram âm gây ra, được sản xuất bởi Demo S.A. Hiện thuốc đang được bán với giá 300.000 đồng/ Hộp 10 lọ.
Koceim Lnj 1g với thành phần chính Ceftazidim hàm lượng 1g có tác dụng diệt khuẩn, điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn gây ra, do công ty Yoo Young Pharmaceutical. Co., Ltd. Hiện thuốc đang được bán với giá 250.000 đồng/ Hộp 10 lọ.
10 Thuốc Greadim 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Greadim 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Greadim 1g có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Greadim 1g mua ở đâu?
Thuốc Greadim 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Greadim 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Tác dụng của thuốc Greadim 1g
12.1 Dược lực học
Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuân tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định.
So với các cephalosporin thuộc thê hệ 1 và 2, thì Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gramâm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thuỷ phân của phần lớn các beta- lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thế hệ 1.
12.2 Dược động học
Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của Cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hoá hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ.
Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơnở trẻ sơ sinh vàở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cân phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này.
Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bồ rộng khắp ở các mô và dịch. Nông độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điêu tri, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.
Ở gan, Cefotaxim chuyên hoá một phần thành desacetylcefotaxim và cácchất chuyên hoá không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40- 60% dạng không biến đổi đượcthấy trong nước tiểu).
Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của Cefotaxim và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu. Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.
13 Ưu điểm
Thuốc Greadim 1g có thành phần chính là Ceftazidime hàm lượng 1g có tác dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn như nặng và nguy kịch do vi khuẩn gram âm gây ra
Dạng thuốc bột pha tiêm truyền nên dễ dàng hấp thu, phát huy tác dụng tức thì nhanh chóng. Thuốc thường được dung nạp tốt. Tỷ lệ các phản ứng bất lợi liên quan đến việc sử dụng ceftazidime thấp trong các thử nghiệm lâm sàng [2]
Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Amvipharm với cơ sở sản xuất hiện đại, tiên tiến đạt chuẩn GMP nên các sản phẩm đưa ra đạt chất lượng đồng đều và uy tín.
So với các cephalosporin thế hệ thứ hai và thứ nhất, ceftazidime hoạt động mạnh hơn đối với vi khuẩn gram âm và kém hoạt động hơn đối với vi khuẩn gram dương. Ceftazidincũng vượt qua hàng rào máu não và đạt nồng độ điều trị trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS)
14 Nhược điểm
Thuốc sử dụng đường tiêm nên phải thực hiện bởi chuyên gia y tế và có thể gây đau tại vị trí tiêm.
Ceftazidime được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cần thận trọng khi dùng ceftazidime cho phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Greadim 1g do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả D M Richards, R N Brogden, Ceftazidime. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic use. Pubmed. Truy cập ngày 06 tháng 02 năm 2023