Gracox 200mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Gracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Gracure Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | VN-21868-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa5590 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gracox được sử dụng để chống viêm, giảm đau trong thoái hóa khớp, Đau Bụng Kinh. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Gracox trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Gracox có các thành phần sau:
- Celecoxib………………………200mg.
- Tá dược…………………vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gracox
2.1 Tác dụng của thuốc Gracox
Gracox 200 là thuốc gì?
Celecoxib là thuốc thuộc nhóm NSAIDS ức chế có chọn lọc trên COX-2, giúp hạ sốt, giúp giảm đau và có ngừa viêm.
Celecoxib ngăn cản tổng hợp prostaglandin, và với việc chỉ ức chế chọn lọc trên receptor COX-2 mà không có tác dụng lên COX-1 cho nên Celecoxib ít tiềm ẩn nguy cơ gây các ADR trên hệ tiêu hóa: kéo dài INR, xuất huyết, viêm loét dạ dày.
Celecoxib có tiềm ẩn gây huyết khối vì prostaglandin là một chất chống huyết khối và bản thân Celecoxib cũng không hề động đến thromboxan A2 (chất tiềm năng gây nguy cơ huyết khối).
Celecoxib được nghiên cứu còn có khả năng ngăn chặn các yếu tố làm tăng sịnh tổng hợp các tế bào của ung thư trực tràng, đồng thời cũng thu nhỏ polyp trực tràng.
Việc uống Celecoxib cùng với các chất béo sẽ làm giảm hiệu năng hấp thu thuốc dù bản thân nó hấp thu khá tốt thông qua đường uống.
Nồng độ tối đa của Celecoxib đạt được sau khi uống liều 200mg đơn độc là ~ 3 giờ.
Celecoxib liên kết khá chặt chẽ với protein huyết (~97%).
Thời gian để một nửa liều lượng Celecoxib đào thải ra khỏi cơ thể là 11 giờ. Thông số này có thể thay đổi ít nhiều trên BN suy thận
2.2 Chỉ định thuốc Gracox
Giảm đau, chống viêm cho các bệnh về khớp:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Celosti 200 điều trị viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gracox
3.1 Liều dùng thuốc Gracox
Nên sử dụng liều tối thiểu trong một thời gian ngắn nhất có hiệu quả, đặc biệt là đối với các bệnh nhân viêm xương khớp. Liều cao nhất cho tất cả các đối tượng là 2 viên/ngày.
Đối tượng | Liều lượng |
Thoái hóa khớp | 1 viên/lần/ngày hoặc có thể 1 viên/lần x 2 lần/ngày Sau 2 tuần không thấy tiến triển, chuyển hướng điều trị khác |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên/lần/ngày hoặc có thể 1 viên/lần x 2 lần/ngày Sau 2 tuần không thấy tiến triển, chuyển hướng điều trị khác |
Viêm cột sống dính khớp | 1 viên/lần/ngày Một vài trường hợp đặc biệt thì tăng lên 2 viên/ngày, ngày uống 1-2 lần. |
Người cao tuổi > 65 tuổi | Liều ban đầu: 1 viên/lần/ ngày Sau có thể tăng thêm thành 2 lần/ngày |
Trẻ em | Không được dùng cho trẻ em |
Suy gan | Nên khởi đầu với một nửa liều khuyến cáo Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân xơ gan |
Suy thận | Thận trọng khi dùng trên đối tượng này |
3.2 Cách dùng thuốc Gracox hiệu quả nhất
Uống thuốc với nước lọc hay nước đun sôi để nguội đều được.
Không nhai hay nghiền viên thuốc khi uống.
Có thể uống cùng bữa ăn (hoặc không), tuy nhiên không nên dùng chung với các thức ăn chứa nhiều giàu mỡ.
4 Chống chỉ định
Viêm đường ruột.
Loét dạ dày tiến triển.
Rối loạn chức năng gan giai đoạn muộn.
Tiền sử viêm mũi cấp, hen suyễn.
Thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não/ngoại biên.
Phụ nữ đang cho bé bú, đang mang bầu hay có ý định mang bầu.
Suy tim sung huyết.
Mẫn cảm với sulphonamide, với các hoạt chất/tá dược trong thuốc Gracox.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Espacox 200mg giảm đau và viêm khớp
5 Tác dụng phụ
Tần suất ADR | Biểu hiện |
Rất hay gặp | Tăng huyết áp |
Hay gặp | buồn nôn, khó thở, đau khớp, ngứa, phát ban, cúm, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, chóng mặt, khó thở, khó nuốt, tăng trương lực cơ, nhức đầu… |
Ít gặp | thiếu máu, tăng Kali máu, dị cảm, buồn ngủ, nhìn mờ, giảm thính lực, viêm kết mạc, ù tai, suy tim, tim đập nhanh, co thắt phế quản, táo bón, viêm Đường tiêu hóa, viêm miệng… |
Hiếm gặp | viêm phổi, xuất huyết, viêm loét dạ dày tá tràng, loạn nhịp tim, chảy máu mắt, rối loạn vị giác, thuyên tắc phổi, đỏ bừng… |
Rất hiếm gặp | viêm mạch, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết nội sọ, động kinh… |
Không rõ | suy giảm khả năng sinh sản ở nữ… |
6 Tương tác
Tương tác | Hậu quả |
Celecoxib - Warfarin | Có nguy cơ xuất huyết |
Celecoxib - Thuốc trị tăng huyết áp | Giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp |
Celecoxib - Tacrolimus, Ciclosporin | Tăng độc tính trên thận của Tacrolimus và Ciclosporin |
Celecoxib - Acid Acetylsalicylic | Tăng nguy cơ viêm loét trên đường tiêu hóa |
Celecoxib - Thuốc chuyển hóa bởi men CYP2D6 | Thay đổi nồng độ của các thuốc được chuyển hóa với men CYP2D6 |
Celecoxib - Methotrexate | Chưa có thông tin rõ ràng nên cần theo dõi để kịp thời phát hiện nguy cơ gây độc của Methotrexate |
Celecoxib - Lithium | Làm tăng nồng độ tối đa trong huyết và AUC của Lithium |
Celecoxib - Các thuốc ức chế CYP2C9 | Làm tăng hấp thu Celecoxib nên cần giảm liều |
Celecoxib - Các cảm ứng CYP2C9 | Có thể làm giảm nồng độ Celecoxib huyết |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần lưu ý và thận trọng các vấn đề bệnh lý sau khi đang dùng Celecoxib:
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
- Các sự cố bệnh lý xảy ra trên đường tiêu hóa: thủng, loét, chảy máu…
- Các biến cố tim mạch: nhồi máu cơ tim (đặc biệt đối với các bệnh nhân đã có tiềm năng: bệnh lý mỡ máu, huyết áp cao…)
- Có nguy cơ giữ nước và bị phù.
- Có khả năng cao sẽ kích thích bệnh cao huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng cao huyết áp.
- Những người có bệnh lý gan thận.
- Có nguy cơ có các phản ứng da nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.
- Khả năng chảy máu có thể tăng cao và nghiêm trọng khi dùng cùng warfarin nên cần tuyệt đối giám sát các trường hợp này.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Nên cân nhắc trước khi vận hành xe, máy móc nếu như trước đó có dùng thuốc Gracox 200mg do bản thân người dùng có thể gặp hiện tượng chóng mặt, giảm thính lực, nhìn mờ.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định dùng trên các đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo đầy đủ liên quan đến quá liều Gracox. Tuy nhiên, nếu có nghi ngờ quá liều, hãy ngừng thuốc và đến các cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Tỷ lệ Celecoxib gắn với protein huyết là tương đối lớn nên việc chạy thận trong trường hợp này là không phù hợp.
7.5 Bảo quản
Gracox được bảo quản ở nơi khô, tránh ẩm, tránh tầm với của trẻ.
Nhiệt độ bảo quản dưới ngưỡng 30 ℃.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21868-19
Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Gracox giá bao nhiêu?
Thuốc Gracox 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Gracox mua ở đâu?
Thuốc Gracox mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gracox để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Gracox có tác dụng chống viêm, giảm đau khá tốt trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.
- Celecoxib tương đối an toàn trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp, không phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị. [1].
- Celecoxib có thể thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào khối u bằng cách tăng cường quá trình oxy hóa ty thể, kích hoạt quá trình chết theo chương trình của ty thể, thúc đẩy quá trình căng thẳng của mạng lưới nội chất và quá trình tự thực. Celecoxib cũng có thể làm giảm sự xuất hiện của kháng thuốc bằng cách tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư với thuốc hóa trị. ̣̣̣[2].
- Celecoxib ức chế quá trình viêm và stress oxy hóa ở cơ xương bị khử thần kinh, do đó ngăn chặn quá trình nguyên phân và phân giải protein, cải thiện lưu lượng máu đến các cơ mục tiêu, và cuối cùng, làm giảm teo cơ do hủy thần kinh. [3].
- Thuốc bào chế dạng viên nang cứng dùng đường uống thích hợp cho nhiều đối tượng khác nhau.
12 Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ có thai, người đang cho con bú, người có ý định mang bầu.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Bai-Ru Cheng và cộng sự (Ngày đăng: 21 tháng 12 năm 2022). Cardiovascular safety of celecoxib in rheumatoid arthritis and osteoarthritis patients: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Bin Wen và cộng sự (Ngày đăng: 2 tháng 10 năm 2020). The molecular mechanisms of celecoxib in tumor development, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Lilei Zhang và cộng sự (Ngày đăng 23 tháng 6 năm 2022). Celecoxib alleviates denervation-induced muscle atrophy by suppressing inflammation and oxidative stress and improving microcirculation, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022