1 / 17
thuoc gracox 200mg 1 T8622

Gracox 200mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 216 Còn hàng
Thương hiệuGracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng kýGracure Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng kýVN-21868-19
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtCelecoxib
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5590
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6261 lần

Thuốc Gracox được sử dụng để chống viêm, giảm đau trong thoái hóa khớp, Đau Bụng Kinh. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Gracox trong bài viết sau đây. 

1 Thành phần

Mỗi viên Gracox có các thành phần sau:

  • Celecoxib………………………200mg.
  • Tá dược…………………vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gracox

2.1 Tác dụng của thuốc Gracox

Gracox 200 là thuốc gì?

Celecoxib là thuốc thuộc nhóm NSAIDS ức chế có chọn lọc trên COX-2, giúp hạ sốt, giúp giảm đau và có ngừa viêm.

Celecoxib ngăn cản tổng hợp prostaglandin, và với việc chỉ ức chế chọn lọc trên receptor COX-2 mà không có tác dụng lên COX-1 cho nên Celecoxib ít tiềm ẩn nguy cơ gây các ADR trên hệ tiêu hóa: kéo dài INR, xuất huyết, viêm loét dạ dày.

Celecoxib có tiềm ẩn gây huyết khối vì prostaglandin là một chất chống huyết khối và bản thân Celecoxib cũng không hề động đến thromboxan A2 (chất tiềm năng gây nguy cơ huyết khối).

Celecoxib được nghiên cứu còn có khả năng ngăn chặn các yếu tố làm tăng sịnh tổng hợp các tế bào của ung thư trực tràng, đồng thời cũng thu nhỏ polyp trực tràng.

Việc uống Celecoxib cùng với các chất béo sẽ làm giảm hiệu năng hấp thu thuốc dù bản thân nó hấp thu khá tốt thông qua đường uống.

Nồng độ tối đa của Celecoxib đạt được sau khi uống liều 200mg đơn độc là ~ 3 giờ.

Celecoxib liên kết khá chặt chẽ với protein huyết (~97%).

Thời gian để một nửa liều lượng Celecoxib đào thải ra khỏi cơ thể là 11 giờ. Thông số này có thể thay đổi ít nhiều trên BN suy thận 

2.2 Chỉ định thuốc Gracox

Giảm đau, chống viêm cho các bệnh về khớp: 

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Thoái hóa khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [Chính hãng] Thuốc Celosti 200 điều trị viêm khớp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gracox

3.1 Liều dùng thuốc Gracox

Nên sử dụng liều tối thiểu trong một thời gian ngắn nhất có hiệu quả, đặc biệt là đối với các bệnh nhân viêm xương khớp. Liều cao nhất cho tất cả các đối tượng là 2 viên/ngày.

Đối tượngLiều lượng
Thoái hóa khớp

1 viên/lần/ngày hoặc có thể 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Sau 2 tuần không thấy tiến triển, chuyển hướng điều trị khác

Viêm khớp dạng thấp

1 viên/lần/ngày hoặc có thể 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Sau 2 tuần không thấy tiến triển, chuyển hướng điều trị khác

Viêm cột sống dính khớp

1 viên/lần/ngày

Một vài trường hợp đặc biệt thì tăng lên 2 viên/ngày, ngày uống 1-2 lần.

Người cao tuổi > 65 tuổi

Liều ban đầu: 1 viên/lần/ ngày

Sau có thể tăng thêm thành 2 lần/ngày

Trẻ emKhông được dùng cho trẻ em
Suy gan

Nên khởi đầu với một nửa liều khuyến cáo

Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân xơ gan

Suy thậnThận trọng khi dùng trên đối tượng này

3.2 Cách dùng thuốc Gracox hiệu quả nhất

Uống thuốc với nước lọc hay nước đun sôi để nguội đều được.

Không nhai hay nghiền viên thuốc khi uống.

Có thể uống cùng bữa ăn (hoặc không), tuy nhiên không nên dùng chung với các thức ăn chứa nhiều giàu mỡ.

4 Chống chỉ định

Viêm đường ruột.

Loét dạ dày tiến triển.

Rối loạn chức năng gan giai đoạn muộn.

Tiền sử viêm mũi cấp, hen suyễn.

Thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não/ngoại biên.

Phụ nữ đang cho bé bú, đang mang bầu hay có ý định mang bầu.

Suy tim sung huyết.

Mẫn cảm với sulphonamide, với các hoạt chất/tá dược trong thuốc Gracox.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Espacox 200mg giảm đau và viêm khớp

5 Tác dụng phụ

Tần suất ADRBiểu hiện
Rất hay gặpTăng huyết áp
Hay gặpbuồn nôn, khó thở, đau khớp, ngứa, phát ban, cúm, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, chóng mặt, khó thở, khó nuốt, tăng trương lực cơ, nhức đầu…
Ít gặpthiếu máu, tăng Kali máu, dị cảm, buồn ngủ, nhìn mờ, giảm thính lực, viêm kết mạc, ù tai, suy tim, tim đập nhanh, co thắt phế quản, táo bón, viêm đường tiêu hóa, viêm miệng…
Hiếm gặpviêm phổi, xuất huyết, viêm loét dạ dày tá tràng, loạn nhịp tim, chảy máu mắt, rối loạn vị giác, thuyên tắc phổi, đỏ bừng…
Rất hiếm gặpviêm mạch, giảm toàn thể huyết cầu, xuất huyết nội sọ, động kinh…
Không rõsuy giảm khả năng sinh sản ở nữ…

6 Tương tác

Tương tácHậu quả
Celecoxib - WarfarinCó nguy cơ xuất huyết
Celecoxib - Thuốc trị tăng huyết ápGiảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp
Celecoxib - Tacrolimus, CiclosporinTăng độc tính trên thận của Tacrolimus và Ciclosporin
Celecoxib - Acid AcetylsalicylicTăng nguy cơ viêm loét trên đường tiêu hóa
Celecoxib - Thuốc chuyển hóa bởi men CYP2D6Thay đổi nồng độ của các thuốc được chuyển hóa với men CYP2D6
Celecoxib - MethotrexateChưa có thông tin rõ ràng nên cần theo dõi để kịp thời phát hiện nguy cơ gây độc của Methotrexate
Celecoxib - LithiumLàm tăng nồng độ tối đa trong huyết và AUC của Lithium

Celecoxib - Các thuốc ức chế CYP2C9

Làm tăng hấp thu Celecoxib nên cần giảm liều
Celecoxib - Các cảm ứng CYP2C9Có thể làm giảm nồng độ Celecoxib huyết

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần lưu ý và thận trọng các vấn đề bệnh lý sau khi đang dùng Celecoxib:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Các sự cố bệnh lý xảy ra trên đường tiêu hóa: thủng, loét, chảy máu…
  • Các biến cố tim mạch: nhồi máu cơ tim (đặc biệt đối với các bệnh nhân đã có tiềm năng: bệnh lý mỡ máu, huyết áp cao…)
  • Có nguy cơ giữ nước và bị phù.
  • Có khả năng cao sẽ kích thích bệnh cao huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng cao huyết áp.
  • Những người có bệnh lý gan thận.
  • Có nguy cơ có các phản ứng da nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Khả năng chảy máu có thể tăng cao và nghiêm trọng khi dùng cùng warfarin nên cần tuyệt đối giám sát các trường hợp này.

7.2 Vận hành xe, máy móc

Nên cân nhắc trước khi vận hành xe, máy móc nếu như trước đó có dùng thuốc Gracox 200mg do bản thân người dùng có thể gặp hiện tượng chóng mặt, giảm thính lực, nhìn mờ.

7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định dùng trên các đối tượng này.

7.4 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo đầy đủ liên quan đến quá liều Gracox. Tuy nhiên, nếu có nghi ngờ quá liều, hãy ngừng thuốc và đến các cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời.

Tỷ lệ Celecoxib gắn với protein huyết là tương đối lớn nên việc chạy thận trong trường hợp này là không phù hợp.

7.5 Bảo quản 

Gracox được bảo quản ở nơi khô, tránh ẩm, tránh tầm với của trẻ.

Nhiệt độ bảo quản dưới ngưỡng 30 ℃.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-21868-19

Nhà sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Gracox giá bao nhiêu?

Thuốc Gracox 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Gracox mua ở đâu?

Thuốc Gracox mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gracox để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Gracox có tác dụng chống viêm, giảm đau khá tốt trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp.
  • Celecoxib tương đối an toàn trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp, không phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị. [1].
  • Celecoxib có thể thúc đẩy quá trình chết theo chương trình của các tế bào khối u bằng cách tăng cường quá trình oxy hóa ty thể, kích hoạt quá trình chết theo chương trình của ty thể, thúc đẩy quá trình căng thẳng của mạng lưới nội chất và quá trình tự thực. Celecoxib cũng có thể làm giảm sự xuất hiện của kháng thuốc bằng cách tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư với thuốc hóa trị. ̣̣̣[2].
  • Celecoxib ức chế quá trình viêm và stress oxy hóa ở cơ xương bị khử thần kinh, do đó ngăn chặn quá trình nguyên phân và phân giải protein, cải thiện lưu lượng máu đến các cơ mục tiêu, và cuối cùng, làm giảm teo cơ do hủy thần kinh. [3].
  • Thuốc bào chế dạng viên nang cứng dùng đường uống thích hợp cho nhiều đối tượng khác nhau.

12 Nhược điểm

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, người đang cho con bú, người có ý định mang bầu.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: Bai-Ru Cheng và cộng sự (Ngày đăng: 21 tháng 12 năm 2022). Cardiovascular safety of celecoxib in rheumatoid arthritis and osteoarthritis patients: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Tác giả: Bin Wen và cộng sự (Ngày đăng: 2 tháng 10 năm 2020). The molecular mechanisms of celecoxib in tumor development, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Tác giả: Lilei Zhang và cộng sự (Ngày đăng 23 tháng 6 năm 2022). Celecoxib alleviates denervation-induced muscle atrophy by suppressing inflammation and oxidative stress and improving microcirculation, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có dùng được cho người bị gut ko ạ?

    Bởi: Phí Thị Sơn vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Cho hỏi thuốc này có dùng được cho người có bầu không

    Bởi: Ngọc Hân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Gracox chống chỉ định (không được dùng) phụ nữ đang mang thai bạn nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Vương Uyên vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Gracox 200mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Gracox 200mg
    HN
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, dùng ổn

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633