Gon Sa Atzeti 10/10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-30340-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Atorvastatin, Ezetimibe |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8944 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 có chứa Atorvastatin và Ezetimib được dùng để điều trị tawnng cholesterol máu ở người không đáp ứng khi dùng từng thuốc đơn độc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gon Sa Atzeti 10/10.
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 bao gồm
Atorvastatin calcium trihydrat | 10mg (tương đương Atorvastatin 10mg) |
Ezetimib | 10 mg |
Tá dược: vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gon Sa Atzeti 10/10
2.1 Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Atorvastatin
Atorvastatin ức chế cạnh tranh trên hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG – CoA) reductase, bất hoạt quá trình chuyển HMG – CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol, do đó ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol, giảm lượng cholesterol dự trữ tại gan, đồng thời tăng cường tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp), và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu, kết quả cuối cùng, nồng độ cholesterol trong máu giảm xuồng.
Atorvastatin cho hiệu làm giảm cholesterol LDL vượt trội (25 – 61%) khi dùng đơn độc so với các statin khác, thường được dùng trong trường hợp người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều.
Thuốc làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL. Atorvastatin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10 – 30%) bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
Đáp ứng điều trị với atorvastatin có thể thấy được trong vòng 1 – 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 – 6 tuần và duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy atorvastatin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành (có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
Atorvastatin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phát (cấp 1) bệnh mạch vành ở người bệnh tăng cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vành.
Ezetimibe
Ezetimib làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.
Ezetimib khu trú tại bờ bàn chải thành ruột non và ức chế hấp thu cholesterol, dẫn đến giảm vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan. Điều này giúp giảm tích trữ cholesterol ở gan và làm tăng thanh thải cholesterol ra khỏi máu; cơ chế riêng biệt này bổ sung cho tác dụng của các statin.
2.1.2 Dược động học
Quá trình | Ezetimibe | Atorvastatin |
Hấp thu | Sau khi uống, ezetimib được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimib-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống đối với ezetimib-glucuronid và khoảng 4 – 12 giờ sau khi uống đối với ezetimib. Thức ăn (có chất béo hoặc không có chất béo) không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib. | Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 14%. |
Phân bố | Ezetimib và ezetimib-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 – 92%. | Trên 98% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương. |
Chuyển hóa | Ezetimib được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid. Cả ezetimib và ezetimib-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimib và ezetimib-glucuronid là khoảng 22 giờ. | Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan (> 70%) do hệ enzym microsom cytochrom P450 (CYP), chủ yếu do isoenzym 3A4 (CYP 3A4) thành các chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính |
Thải trừ | Sau khi uống 14 C-ezetimib (20 mg), khoảng 93% ezetimib hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% thải trừ qua phân và 11% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương. | Atorvastatin đào thải nhiều ra phân, đào thải qua thận < 2%. |
2.2 Chỉ định thuốc Gon Sa Atzeti 10/10
Tăng cholesterol máu nguyên phát:
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình.
Hỗ trợ bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atovze 20/10 giúp hạ cholesterol máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gon Sa Atzeti 10/10
3.1 Liều dùng thuốc Gon Sa Atzeti 10/10
Liều khởi đầu: thông thường là 1 viên/ngày.
Bệnh nhân tăng cholesterol máu hợp tử gia đình: 40/10mg/ngày hoặc 80/10mg/ ngày. Nên chọn dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với tình trạng bệnh của bệnh nhân.
Sau 2 tuần cần kiểm tra lại nồng độ lipid trong máu để hiệu chỉnh liều cho phù hợp với tình trạng hiện tại của bệnh nhân.
Một số đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: dùng liều như bình thường.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có nghiên cứu đánh giá độ an toàn và tác dụng hiệu quả trên đối tượng này.
Suy thận: Bệnh nhân suy thận không phải hiệu chỉnh liều tuy nhiên cần phải theo dõi chặt chẽ vì có khả năng tăng nguy cơ gặp các vấn đề về cơ.
3.2 Cách dùng thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 hiệu quả
Uống thuốc Gon Sa Atzeti cùng với nước lọc. Không bẻ, không nhai viên.
4 Chống chỉ định
Tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người đang điều trị với Acid fusidic và Fenofibrat
Người có bệnh lý nền về mật, gan
Người từng bị đau cơ, yếu cơ do sử dụng điều trị các thuốc hạ Cholesterol, Triglycerid
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000).
Thường gặp
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp
Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp
Thần kinh trung ương: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn …).
Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ Glucose huyết thanh lúc đói. Có thể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.
Hướng dẫn xử trí ADR
Viêm tụy: ngưng thuốc.
Các thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh: theo dõi xét nghiệm chức năn gan và theo dõi điều trị cho tới khi các chỉ số quay trở về bình thường.
Đau cơ và đặc biệt kèm theo sốt: ngừng thuốc
6 Tương tác
Chất tương tác | Tương tác |
Erythromycin/clarithromycin | tăng nồng độ Atorvastatin trong máu. Với bệnh nhân có dùng Erythromycin/clarithromycin thì không được vượt quá 20/10mg/ngày. |
làm tăng tác dụng phụ của Atorvastatin. | |
Itraconazol | tăng AUC của Atorvastatin |
Các thuốc cảm ứng cytochrom P450 3A4 | tăng nồng độ của Atorvastatin trong máu |
Thuốc kháng acid: làm giảm hấp thu của Ezetimib | làm giảm nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương. |
Các fibrat | Tăng tiết cholesterol vào mật, có thể dẫn đến sỏi mật. |
Nhựa gắn acid mật | giảm sinh khả dụng của atorvastatin. Sử dụng 2 thuốc này xa nhau. |
Thuốc chống đông máu | có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Warfarin. Cần theo dõi tác dụng đông máu. |
Acid Fusidic | tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân, tăng nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc. |
Colchicin | Tăng nguy cơ ảnh hưởng đến cơ. |
Niacin | ảnh hưởng đến cơ xương khi sử dụng liều cao. |
Digoxin | Tăng nồng độ huyết tương của Digoxin lên 20%. |
Thuốc ức chế vận chuyển | Tăng AUC của một số thuốc ức chế vận chuyển. Hạn chế phối hợp 2 nhóm thuốc này với nhau. |
Thuốc tránh thai đường uống | Tăng giá trị AUC lên khoảng 20-30%. |
Nước ép bưởi | Tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương |
Rượu | sử dụng rượu cùng thuốc Atovze 10.10 làm tăng các vấn đề liên quan đến bệnh gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Có thể gây hại tới hệ cơ: teo cơ, viêm cơ đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân có bệnh lý về thận
Có thể bị globin niệu kịch phát, yếu cơ
Cân nhắc theo dõi creatin kinase trong những trường hợp sau:
- Trước điều trị: Suy giảm chức năng thận, thiểu năng tuyến giáp, tiền sử của bản thân hoặc gia đình có bệnh cơ, bệnh gan hoặc uống nhiều rượu bia, bệnh nhân cao tuổi và các bệnh nhân có yếu tố tiêu cơ.
- Trong quá trình điều trị, cần thông báo cho bệnh nhân về các vấn đề đau cơ, tiêu cơ, yếu cơ,.. Khi có những biểu hiện này cần thông báo cho nhân viên ý tế.
Tăng transaminase huyết thanh( gấp 3 lần ). Cần tiến hành kiểm tra chức năng gan đặc biệt là bệnh nhân uống nhiều rượu bia hoặc có tiền sử bệnh gan.
Nguy cơ bênh lý về cơ có thể tăng lên. Theo dõi trong quá trình dùng thuốc, nếu cso bất kì biểu hiện yếu cơ, mệt mỏi, nên ngưng thuốc.
Chế phầm có chuawas Lactose, bệnh nhân không dung nạp được đường lactose, kém hấp thu glucose,... không nên sử dụng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 cho đối tượng này vì có thể gây dị tật bẩm sinh.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể gây hại cho trẻ nhỏ. Không sử dụng trên đối tượng này.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có cách xử lý đặc hiệu quá liều Gon Sa Atzeti 10/10. Trường hợp bệnh nhân có dấu hiệu quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Cần theo dõi creatinin huyết thanh, ure nitrogen máu, myoglobin nước tiểu là làm kiểm tra chức năng gan.
Có thể sử dụng Than hoạt tính trong vòng 1 giờ khi xảy ra quá liều. Có thể xông qua đường mũi với bệnh nhân không được tỉnh táo.
Người bị tiêu cơ vân nên sử dụng muối 0,9% duy trì lượng nước tiểu từ 2-3ml/kg/giờ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
Gon Sa Atzeti SĐK: VD-30340-18.
Nhà sản xuất: Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 giá bao nhiêu?
Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 mua ở đâu?
Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Gon Sa Atzeti 10/10 là dạng kết hợp giữa 2 thành phần atorvastatin và ezetimibe, được chỉ định trong các trường hợp tăng cholesterol nặng, không đáp ứng khi dùng tưng thuốc đơn độc [1]
Ngoài ra sự kết hợp của Atorvastatin và Ezetimibe còn có thể tăng tác dụng điều trị trong xơ vữa động mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy, kết hợp Atorvastatin và ezetimibe là một lựa chọn phù hợp cho những đối tượng cần giảm thêm cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL-C) [2].
Phối hợp liều cố định cải thiện sự tuân thủ điều trị bằng thuốc và sự phối hợp này sẽ hữu ích cho những bệnh nhân không thể đạt được mục tiêu lipid với liều statin dung nạp tối đa [3].
Dạng bào chế viên nén nên có thể che dấu được mùi vị.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm Daviphar, thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, phân phối Dược phẩm tại Việt Nam.
Được Bộ Y Tế Cục Quản lý dược phê duyệt và lưu hành trên thị trường.
12 Nhược điểm
Có thể gây rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, có thể gây nhược cơ, tiêu cơ, đau cơ vân.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tổng 12 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả António Miguel Ferreira và cộng sự (Ngày đăng: tháng 6 năm 2007). Defining the Place of Ezetimibe/Atorvastatin in the Management of Hyperlipidemia, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Ya-Bin Ma, Paul Chan, Yuzhen Zhang, Brian Tomlinson, Zhongmin Liu (Ngày đăng: tháng 6 năm 2019). Evaluating the efficacy and safety of atorvastatin + ezetimibe in a fixed-dose combination for the treatment of hypercholesterolemia, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023