Gold-Kacock
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Furen, Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty CPTM&DP Trường An |
Số đăng ký | VN-19842-16 |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 2ml |
Hoạt chất | Triamcinolone |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã sản phẩm | aa8549 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1027 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gold-Kacock được chỉ định để điều trị tình trạng tổn thương ở các khớp như trong viêm bao hoạt dịch, khớp bị sưng tấy do chấn thương,… hoặc các trường hợp cần dùng corticosteroid toàn thân. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Gold-Kacock.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi ống thuốc Gold-Kacock chứa:
Dược chất: Triamcinolon acetonid 80mg.
Tá dược: Polysorbate 80, nước cất,…
Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Gold-Kacock
2.1 Tác dụng của thuốc Gold-Kacock
2.1.1 Dược lực học
Triamcinolone acetonide là một loại thuốc chống viêm glucocorticoid . Các tác dụng chống viêm rất phức tạp, nhưng chúng chủ yếu thông qua việc ức chế các tế bào viêm và ngăn chặn sự biểu hiện của các chất trung gian gây viêm. Một số tài liệu tham khảo cũ hơn chỉ ra rằng triamcinolone (không phải triamcinolone acetonide) có hiệu lực xấp xỉ bằng Methylprednisolone (khoảng 5 lần cortisol và 1,25 lần Prednisolone). Tuy nhiên, triamcinolone acetonide, có cấu trúc khác với triamcinolone và mạnh hơn nhiều. Hiệu lực này gấp 6–7 lần so với prednisolon và mạnh hơn một chút so với dexamethasone. Hầu hết các bác sĩ da liễu thú y đã quan sát thấy rằng triamcinolone acetonide mạnh hơn khoảng 6–10 lần so với prednisolon. Do đó, liều uống được liệt kê phản ánh hiệu lực cao hơn này.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Các đường dùng từ uống, tiêm, bôi ngoài da thì Triamcinolon đều hấp thu tốt. Triamcinolon tác dụng nhanh sau khi tiêm và kéo dài thời gian tác dụng với những thuốc tiêm tan trong dầu dùng đường tiêm bắp.
Phân bố: Triamcinolon đi vào các mô. Triamcinolon vào được sữa mẹ và đi qua nhau thai.
Chuyển hóa: Tại gan, thận.
Thải trừ: Khoảng 2-5 giờ, Triamcinolon giảm nửa. Triamcinolon ra ngoài qua nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Gold-Kacock
Dùng tiêm bắp để điều trị:
- Bệnh hô hấp cần dùng corticosteroid.
- Bệnh khớp.
- Bệnh da.
- Dị ứng.
Dùng tại chỗ điều trị:
- Viêm màng hoạt dịch.
- Đau cục bộ ngắn hạn.
- Viêm gân.
- Thấp khớp.
- Khớp cứng, sưng tấy do chấn thương.
- Viêm túi hoạt dịch.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Gold-Kacock
3.1 Liều dùng thuốc Gold-Kacock
Tiêm bắp
- Người lớn: 40mg/lần, tối đa 100mg/lần. dùng đường tiêm bắp sâu vào cơ mông. Lặp lại liều khi dấu hiệu bệnh quay lại.
- Trẻ 6-12 tuổi: 0,03-0,2mg/lần, mỗi lần cách nhau 1 ngày hoặc 1 tuần.
Tiêm trong khớp: Tùy vào mức độ to/nhỏ của khớp cần điều trị.
- Người lớn: 2,5-40mg/lần.
- Trẻ 6-12 tuổi: 2,5-15mg/lần.
Tiêm trong da, vị trí tổn thương
- Liều khuyến cáo: 10mg/ml.
- Mỗi vị trí tiêm 1-3mg, tối đa 5mg.
- Các vị trí tiêm cách nhau ≥1cm.
- Tổng liều <30mg.
3.2 Cách dùng thuốc Gold-Kacock hiệu quả
Lắc kỹ lọ thuốc.
Loại bọt khí trong ống tiêm.
Đâm kim vào lọ để lấy thuốc.
Tiêm ngay khi lấy thuốc ra khỏi lọ.
Tiêm từ từ tùy vị trí.
Không đâm kim qua mạch máu.
Có thể tiêm thuốc cách ngày hoặc khi đã đáp ứng được nhu cầu điều trị thì có thể giảm liều dần dần.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc tiêm Triamvirgi điều trị các trường hợp thấp khớp
4 Chống chỉ định
Thuốc Gold-Kacock tránh dùng cho người:
Trẻ <6 tuổi.
Loét dạ dày-tá tràng.
Zona.
Mẫn cảm với thuốc.
Hen giai đoạn đầu.
Tiêm cột sống, tĩnh mạch.
Nhiễm nấm toàn thân.
Thủy đậu.
Nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa được dùng kháng sinh.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất | Tăng giảm, ngừng thuốc đột ngột | |
Chuyển hóa | Huyết áp tăng Phù Giữ Na+ Kali máu giảm | Hạ đường huyết Mất nước Hạ huyết áp | |||
Cơ-Xương-Khớp | Teo cơ Yếu cơ | Vết thương khó liền Teo cơ, da Loãng xương | Đau cơ, khớp Yếu cơ | ||
Máu | Huyết khối | ||||
Thần kinh | Rối loạn tâm thần | Tăng áp lực nội sọ | Phù gai thị do phù não Tăng áp lực nội sọ Đau đầu | Thay đổi tâm thần | |
Nội tiết | Đái tháo đường Suy vỏ thượng thận Bệnh lao Cân bằng protein giảm Giảm đề kháng Trẻ chậm lớn Giả Cushing | ||||
Mắt | Đục nhân mắt dưới Glocom | ||||
Khác | Mất ngủ, ngất Viêm tắc tĩnh mạch Choáng phản vệ Viêm mạch hoại tử Nhiễm trùng nặng hơn | Viêm mũi Eczema | Khó thở Tróc da Khó chịu | ||
Tiêu hóa | Chán ăn, buồn nôn, nôn |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Kenacort Retard 80mg/2ml: tác dụng, chỉ định, liều dùng
6 Tương tác
Thuốc chống co giật primidone Thuốc chống động kinh aminoglutethimide, Carbamazepine, phenytoin Kháng sinh rifabutin, rifampicin Thuốc an thần barbiturat | Thuốc Gold-Kacock giảm tác dụng |
Thuốc hạ huyết áp Thuốc trị tiểu đường Thuốc lợi tiểu | Thuốc Gold-Kacock đối kháng tác dụng |
Thuốc lợi tiểu thiazid Điều trị loét dạ dày carbenoxolon Thuốc điều trị glocom acetazolamid | Tăng tác dụng giảm kali máu |
Thuốc chống đông máu | Tăng tác dụng |
Salicylat | Bị tăng thanh thải Nhiễm độc salicylat có thể xuất hiện khi ngừng thuốc |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sát trùng cẩn thận xung quanh vị trí cần tiêm.
Tiêm đúng liều để tránh teo da.
Tiêm thuốc sâu xuống cơ mông.
Ngừng thuốc từ từ.
Không tiêm thuốc trực tiếp vào khớp từng nhiễm trùng.
Theo dõi quá trình dùng thuốc.
Hiệu chỉnh liều phù hợp dựa theo tiến triển của bệnh.
Không tiêm thuốc vào mắt để tránh gây:
- Rối loạn thị giác.
- Viêm mắt.
- Mất thị giác.
- Tăng nhãn áp.
Dùng thuốc có thể gây khó nhận diện được một số dấu hiệu nhiễm khuẩn, khiến đề kháng cơ thể giảm đi.
Việc tăng liều thuốc có thể khiến nguy cơ nhiễm khuẩn gặp biến chứng tăng lên.
Thuốc dùng thận trọng với người:
- Tiềm tàng nguy cơ suy thận.
- Xơ gan.
- Loãng xương.
- Thiểu năng tuyến giáp.
- Nhược cơ.
- Viêm loét đại tràng.
- Huyết áp tăng.
- Nguy cơ loét dạ dày.
- Người cao tuổi.
Dùng đúng hướng dẫn sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Với phụ nữ có thai: Thuốc Gold-Kacock trường hợp bắt buộc dùng nên được bác sĩ giám sát nghiêm ngặt và chỉ dùng khi được lợi ích lớn.
Với phụ nữ cho con bú: Cần giám sát chặt chẽ nguy cơ suy thượng thận ở trẻ và liều dùng càn ghi lại để tính toán được liều dùng thích hợp ở trẻ sau này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Điều trị triệu chứng.
Liệu pháp bổ trợ.
Dùng steroid điều trị liên tục.
Giảm liều hoặc dùng thuốc điều trị cách ngày luân phiên.
7.4 Bảo quản
Thuốc tiêm lọ nhỏ, thủy tinh dễ vỡ nên cần để cẩn thận, trong tủ chỉ lấy ra dùng khi cần để trẻ và thú cưng không với được. Thuốc để tránh nắng, ẩm, ở nhiệt độ không quá nóng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19842-16.
Nhà sản xuất: Henan Furen Huaiqingtang Pharmaceutical Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml.
9 Thuốc Gold-Kacock giá bao nhiêu?
Thuốc Gold-Kacock 2ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Gold-Kacock mua ở đâu?
Thuốc Gold-Kacock mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gold-Kacock để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dùng đường tiêm, tác dụng nhanh, hiệu quả kéo dài nên giúp duy trì hiệu quả điều trị.
- Triamcinolone khi tiêm giúp cải thiện nhanh tình trạng các khớp sưng tấy, đau nhức do tổn thương, các bệnh lý viêm nhiễm ở khớp như viêm bao hoạt dịch,… cũng như điều trị các bệnh lý ở da, dị ứng toàn thân,…
- Thuốc đảm bảo được chất lượng, độ an toàn để tiêm vào bên trong cơ thể. Nhà máy sản xuất đạt GMP-WHO cũng như đã được kiểm định và đăng ký chất lượng trong nước bởi Dược phẩm Trường An.
- Tiêm trong khớp với triamcinolone acetonide được nghiên cứu dường như là một phương pháp hiệu quả để giảm triệu chứng cho bệnh nhân bị viêm bao khớp đau ở vai.[2]
- Tiêm triamcinolone vào khớp là một phương pháp hiệu quả để cải thiện phạm vi chuyển động và chức năng lâm sàng ở bệnh nhân cứng khớp vai.[3]
12 Nhược điểm
- Kỹ thuật tiêm cần các nhân viên y tế tiến hành cũng như việc dùng thuốc phải được kiểm soát, theo dõi bởi bác sĩ chuyên môn.[4]
- Giá thành cao.
- Thuốc không được dừng đột ngột cũng như khi dùng có thể thấy đổi hàm lượng chuyển các cation,…
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của ScienceDirect (Ngày đăng năm 2008). Triamcinolone, ScienceDirect. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả B A de Jong, R Dahmen, J A Hogeweg, R K Marti (Ngày đăng tháng 6 năm 1998). Intra-articular triamcinolone acetonide injection in patients with capsulitis of the shoulder: a comparative study of two dose regimens, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả Yang-Soo Kim, Hyo-Jin Lee, Dong-Hwan Lee, Keun-Young Choi (Ngày đăng 30 tháng 11 năm 2016). Comparison of high- and low-dose intra-articular triamcinolone acetonide injection for treatment of primary shoulder stiffness: a prospective randomized trial, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Gold-Kacock do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây