Glumerif 2
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Số đăng ký | VD-11443-10 |
Dạng bào chế | Viên nén dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Glimepirid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7212 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glumerif 2 được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp II trên những người không còn đáp ứng với liệu pháp Insulin cũng như các biện pháp kiểm soát cân nặng chế độ dinh dinh dưỡng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glumerif 2.
1 Thành phần
Glumerif 2 giá bao nhiêu? Thành phần: Mỗi viên thuốc Glumerif 2 chứa:
- Glimepiride: 2mg.
- Tá dược (Lactose, avicel, PVP K30, sodium starch glycolate, magnesi stearat, màu green lake, màu oxyd Sắt đỏ): vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Glumerif 2
2.1 Tác dụng của thuốc Glumerif 2
Glumerif 2 là một loại thuốc trị tiểu đường đường uống được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu ở người lớn bị đái tháo đường týp 2. Glimepiride không dùng để điều trị bệnh tiểu đường loại 1.[1]
Glimepiride kích thích bài tiết các hạt insulin từ các tế bào beta của tuyến tụy và cải thiện độ nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin để tăng hấp thu Glucose ở ngoại biên, do đó làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương và nồng độ glycated hemoglobin (HbA1c).
Glimepiride được hấp thu hoàn toàn sau khi uống trong vòng 1 giờ sau khi uống với đặc tính dược động học tuyến tính. Sau khi uống một liều duy nhất glimepiride ở những người khỏe mạnh và với nhiều liều uống ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 2 đến 3 giờ sau khi uống. Tích lũy không xảy ra sau nhiều liều. Khi dùng glimepiride trong bữa ăn, thời gian để đạt Cmax tăng 12% trong khi giá trị trung bình và AUC (diện tích dưới đường cong) giảm tương ứng từ 8 đến 9%. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng từ 5 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua nước tiểu và phân.
2.2 Chỉ định của thuốc Glumerif 2
Thuốc Glumerif 2 được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau: Bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp II ( không phụ thuộc vào insulin ) đối với người lớn sau khi đã áp dụng các biện pháp như tập thể dụng, chế độ ăn kiêng hay giảm cân nhưng nồng độ đường huyết vẫn không quay trở lại ở trạng thái bình thường.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glumerif 2
3.1 Liều dùng thuốc Glumerif 2
Liều khởi đầu: ½ viên/ngày. Sau đó nếu cần tăng liều từ từ, cứ khoảng 1-2 tuần tăng liều lần lượt: Nửa viên; 1 viên; 1,5 viên; 3 viên; 4 viên.
Liều trung bình: ½ - 2 viên/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Glumerif 2 hiệu quả
Thuốc Glumerif 2 dùng đường uống.
Uống thuốc Glumerif 2 trước bữa ăn sáng hay trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: Thuốc Glimepiride Stella 4mg: Thuốc điều trị tiểu đường
4 Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp I.
- Bệnh nhân đang bị suy gan, thận nặng.
- Nhiễm khuẩn nặng.
- Đối tượng có tiền sử dị ứng với sulfamid và các sulfonylurea khác.
- Glimepiride không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: Thuốc Metformin Stella 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng
5 Tác dụng phụ
Ngoài tác dụng của Glumerif 2 ra, trong quá trình sử dụng cũng gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: Hạ đường huyết, rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ngứa, phát ban, giảm bạch-hồng-tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, Chloramphenicol, dẫn chất coumarin, Cyclophosphamide, disopyramid, Ifosfamide, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các salicylate, phenylbutazone, oxyphenbutazone, azapropazone), probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamide, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracyclin | Các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc Glumerif 2, làm đường huyết tụt quá mức dẫn đến tình trạng rất nguy hiểm. |
Các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxide, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, Phenytoin, hormon tuyến giáp, Rifampicin. | Các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của thuốc Glumerif 2. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không được bỏ bữa ăn sau khi sử dụng thuốc.
- Cần thực hiện chế độ ăn kiêng một cách nghiêm ngặt.
- Khi dùng Glimepirid, glucose huyết có thể không ổn định, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm, nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe.
- Tránh uống rượu. Nó làm giảm lượng đường trong máu và có thể cản trở quá trình điều trị bệnh tiểu đường của bạn.
- Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc giường tắm nắng. Glimepiride có thể khiến bạn dễ bị cháy nắng hơn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các loại thuốc tương tự như glimepiride đã gây hạ đường huyết trầm trọng ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc gần thời điểm sinh nở . Nếu bạn dùng glimepiride trong khi mang thai, hãy ngừng dùng thuốc này ít nhất 2 tuần trước ngày dự sinh.
Bà mẹ đang cho con bú: Nếu bạn cho con bú trong khi dùng glimepiride, hãy gọi cho bác sĩ nếu con bạn có dấu hiệu hạ đường huyết ( buồn ngủ cực độ , khó bú, da lốm đốm, môi xanh, cảm thấy lạnh hoặc bồn chồn, hoặc bị co giật).
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Triệu chứng quá liều
Các triệu chứng của hạ đường huyết nghiêm trọng bao gồm suy nhược cực độ, lú lẫn, run, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh , khó nói, buồn nôn , nôn , thở nhanh, ngất xỉu và co giật (co giật).
7.3.2 Xử trí
Trường hợp nhẹ: cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút cho uống 1 lần.
Trường hợp nặng: phải tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20%. Nếu nặng quá có thể tiêm glucagon 1mg dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Glumerif 2 nơi khô ráo, thoáng mát.
Để thuốc Glumerif 2 tránh nắng.
Để thuốc Glumerif 2 xa tầm với trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-11443-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài.
9 Thuốc Glumerif 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Glumerif 2 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glumerif 2 mua ở đâu?
Thuốc Glumerif 2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glumerif 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Glumerif 2 dùng đường uống, tiện dụng.
Thuốc Glumerif 2 mang đến tác dụng tố trong việc kiểm soát đường huyết ở những người mắc đái tháo đường tuýp II không đáp ứng với insulin và các biện pháp kiểm soát cân nặng, dinh dưỡng khác không có hiệu quả.
Giá cả hợp lý.
Glimepiride là thuốc rất an toàn và tác dụng phụ do glimepiride gây ra là rất hiếm. Nguy cơ hạ đường huyết sau khi sử dụng glimepiride là rất nhỏ, do đó liệu pháp điều trị bằng glimepiride được ưu tiên hơn so với điều trị bằng Glibenclamide.[2]
Glimepiride là thuốc thay thế thuận tiện cho các sulphonylurea khác ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không được kiểm soát tốt bằng chế độ ăn đơn thuần.[3]
12 Nhược điểm
- Thuốc Glumerif 2 dạng bào chế không phù hợp khi phải dùng liều lẻ.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs. Glimepiride,Drugs. Truy cập ngày 22 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed. [Glimepiride--an oral antidiabetic agent], Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubmed. Glimepiride. A review of its use in the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 22 tháng 02 năm 2023