Gludipha 500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA |
Số đăng ký | VD-20855-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 50 viên |
Hoạt chất | Metformin, Titanium Dioxide |
Tá dược | Talc, Eragel, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Hydroxypropyl Methyl Cellulose, Sodium Laureth Sulfate, Aerosil, Sodium Croscarmellose |
Dược liệu | Thầu Dầu (Ricinus communis L.) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ha69 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Gludipha 500 chứa:
- Metformin hydroclorid 500 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên : Eragel, P.V.P, Starch 1500, Talc, Magnesium stearate, Aerosil, natri lauryl sulfat, Croscarmellose natri, H.P.M.C, Titan dioxyd, Dầu Thầu Dầu.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gludipha 500
Thuốc Gludipha 500 là thuốc gì?
Gludipha 500 được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc insulin): được điều trị bằng phương pháp đơn lẻ khi không thể tăng Glucose huyết chỉ với chế độ ăn.
- Kết hợp với với Sulfonylurê khi chế độ ăn hoặc việc điều trị riêng lẻ bằng Metformin hay Sulfonylurê không giúp kiểm soát lượng đường huyết một cách đầy đủ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Stimufer 750mg điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gludipha 500
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Bắt đầu uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Mỗi tuần tăng 1 lần, tăng mỗi ngày thêm 1 viên, tối đa 5 viền/ngày.
- Liều 4 viên/ngày có thể chia làm 2 lần uống, 5 viên/ngày chia làm 3 lần uống.
Người cao tuổi : dùng liều nên dè dặt, không nên dùng đến liều tối đa.
Khi chuyển từ clorpropamid sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết. Với các thuốc đái tháo đường khác không cần giai đoạn chuyển tiếp.
3.2 Cách dùng
Dùng bằng đường uống.[1]

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với metformin hoặc các tá dược khác.
Bệnh tim mạch nặng bao gồm suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải điều trị đái tháo đường bằng insulin). Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc suy thận nặng (eGFR) dưới 30 mL/phút/1,73m2)
Bệnh nhân toan chuyển hoá cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton tiểu đường.
Bệnh gan nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen mạn tính.
Trường hợp mất bù chuyển hóa cấp tính.
Phụ nữ mang thai.
Ngưng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang.
Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Jardiance Duo 12.5mg/1000mg điều trị đái tháo đường tuýp 2
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Da: ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
- Chuyển hóa: giảm nồng độ Vitamin B12.
Ít gặp:
- Huyết học: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: nhiễm acid lactic.
6 Tương tác
Thuốc dùng cùng | Tương tác |
Những thuốc có xu hướng tăng glucose huyết: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc uống tránh thụ thai, Phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid | Giảm sự kiểm soát glucose huyết làm giảm tác dụng của metformin |
Furosemid | Tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu dẫn đến tăng tác dụng của metformin |
Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, Digoxin, Morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, Trimethoprim và Vancomycin) | Cạnh tranh với hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận của metformin, giảm bài tiết gây tăng độc tính metformin |
Cimetidin | Tránh dùng phối hợp |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi thường xuyên các xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm cả đo đường huyết, để xác định liều tối thiểu hiệu quả khi sử dụng Metformin. Đồng thời, cần cảnh giác với nguy cơ nhiễm acid lactic.
Khuyến cáo điều chỉnh chế độ ăn uống phù hợp.
Thận trọng với người chức năng thận suy giảm vì nguy cơ tích tụ và nhiễm Acid Lactic có thể sẽ tăng lên khi sử dụng Metformin.
Tránh dùng đồng thời Metformin với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận có thể làm thay đổi sự phân bố của Metformin trong cơ thể.
Kiểm tra nồng độ creatinin trong máu trước khi bắt đầu điều trị cho người cao tuổi.
Ngừng sử dụng metformin ít nhất 2 - 3 ngày trước khi thực hiện chụp X-quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và tiếp tục ngừng trong vòng 2 ngày sau khi thực hiện chụp. Hoặc khi tiến hành phẫu thuật.
Không sử dụng khi viên thuốc bị biến màu, nứt vỡ
Khi vỉ thuốc bị rách hoặc chai thuốc bị nứt vỡ.
Không dùng thuốc quá hạn, khi có dấu hiệu dị ứng phải dừng thuốc ngay và thông báo với bác sĩ để được thăm khám.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Chưa có thông tin trên đối tượng bà mẹ cho con bú, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám và hỗ trợ kịp thời.
8 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh xa ánh sáng.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
9 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Gludipha 500 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
Glumeform 500 XR chứa Metformin hydroclorid hàm lượng 500mg dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2. Do công ty cổ phần dược Hậu Giang sản xuất dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài
Indform 500 chứa Metformin hydroclorid hàm lượng 500mg dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2. Do công ty Ind-Swift Ltd, Ấn Độ sản xuất dưới dạng viên nén bao phim.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid.
Metformin không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở người đái tháo đường Metformin làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của Insulin với thụ thể và có lẽ cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Mặt khác, Metformin cũng có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.
Dùng Metformin đơn trị hoặc kết hợp với sulfonylurê để tăng tác dụng khi bệnh nhân đái tháo đường không đáp ứng hoặc đáp ứng 1 phần với 1 trong 2 thuốc.
10.2 Dược động học
Hấp thu: Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở Đường tiêu hóa. Sinh khả dụng xấp xỉ 50 – 60%, thức ăn làm giảm hấp thu Metformin.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Thể tích phân bố (V / F) trung bình khoảng 654 ± 358 L, phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch, hồng cầu.
Chuyển hoá: Không bị chuyển hoá ở gan.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
11 Thuốc Gludipha 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Gludipha 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
12 Thuốc Gludipha 500 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gludipha 500 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty cổ phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, từ đó mang đến sản phẩm an toàn cho người dùng.
- Dạng viên nén bao phim dễ uống và dễ bảo quản, tiện dụng.
- Metformin lần đầu tiên được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 2 vào cuối những năm 1950 và đến năm 2022 vẫn là loại thuốc được lựa chọn hàng đầu được khoảng 150 triệu người sử dụng hàng ngày. [2]
- Metformin là một loại thuốc biguanide được sử dụng rộng rãi do tính an toàn và giá thành thấp. Ngoài ra còn có lợi ích trong các bệnh ung thư, béo phì, bệnh gan, bệnh tim mạch và bệnh thận.[3]
14 Nhược điểm
- Thuốc không sử dụng được cho phụ nữ mang thai.
- Gây nên nhiều tác dụng phụ thường gặp như chán ăn, buồn nôn, mày đay…
Tổng 9 hình ảnh









Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Triggle CR, Mohammed I, Bshesh K, Marei I, Ye K, Ding H, MacDonald R, Hollenberg MD, Hill MA, (Ngày đăng: Ngày 29 tháng 5 năm 2022), Metformin: Is it a drug for all reasons and diseases?, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025
- ^ Lv Z, Guo Y, (Ngày đăng: Ngày 16 tháng 4 năm 2020), Metformin and Its Benefits for Various Diseases, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2025