Glonovir 300mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Glomed, Công ty cổ phần Dược phẩm Glomed |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Glomed |
Số đăng ký | QLĐB-485-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tenofovir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8912 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 763 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glonovir 300mg được chỉ định để điều trị viêm gan siêu vi B ở người trưởng thành cũng như để điều trị HIV-1 phối hợp với các thuốc kháng virus khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glonovir 300mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Glonovir 300mg chứa:
- Dược chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
- Tá dược: Talc, croscarmellose natri,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Glonovir 300mg
2.1 Tác dụng của thuốc Glonovir 300mg
2.1.1 Dược lực học
Tenofovir Disoproxil Fumarate là hoạt chất kháng virus được dùng để điều trị HIV-1 và bệnh lý viêm gan siêu vi B.
Tenofovir Disoproxil Fumarate có tác dụng mạnh và chưa xác định được tình trạng kháng thuốc; do đó, đây là thuốc đầu tay được khuyến cáo ở những bệnh nhân có và không có HBV kháng lamivudine. Tenofovir Disoproxil Fumarate được dùng với liều 300mg mỗi ngày và cần được điều chỉnh theo tình trạng suy thận.
Trong hai thử nghiệm giai đoạn III so sánh Tenofovir Disoproxil Fumarate với adefovir, tỷ lệ bệnh nhân dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cao hơn đáng kể so với những bệnh nhân dùng Adefovir dipivoxil đã đạt đến điểm cuối chính của HBV DNA dưới 400 bản sao/mL vào tuần 48. Ức chế virus xảy ra thường xuyên hơn ở những người dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate so với adefovir dipivoxil ở cả HBeAg âm tính (93% so với 63%, P < 0,001) và bệnh nhân HBeAg dương tính (76% so với 13%, P P P< 0,001). Đáng kể là, nhiều bệnh nhân có HBeAg dương tính được điều trị bằng Tenofovir Disoproxil Fumarate hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng adefovir dipivoxil có mức ALT bình thường hóa (68% so với 54%,= 0,03) và mất HBsAg (3% so với 0%,= 0,02). Vào tuần 48, sự thay thế axit amin trong HBV DNA polymerase liên quan đến kiểu hình kháng Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc các thuốc khác được sử dụng để điều trị nhiễm HBV đã không phát triển ở bất kỳ bệnh nhân nào. Tenofovir Disoproxil Fumarate tạo ra phản ứng HBV DNA tương tự ở những bệnh nhân bất kể việc sử dụng Lamivudine trước đó . Việc tiếp tục sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho đến 5 năm chứng minh rằng 96% và 99% bệnh nhân HBeAg dương tính và HBeAg âm tính đang điều trị tương ứng có HBV DNA dưới 400 bản sao/mL. Không có đột biến kháng Tenofovir Disoproxil Fumarate-dấu hiệu nào được xác định.[1]
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 1-2 giờ uống, Tenofovir đạt đỉnh. Sinh khả dụng của Tenofovir khi đói là 25% và tăng nếu có thức ăn, đặc biệt là chất béo.
Phân bố: Tenofovir phân bố rộng. Tenofovir tập trung ơ gan, thận. <1% Tenofovir gắn với protein huyết tương và protein huyết thanh lf 7%.
Chuyển hóa: Tenofovir disoproxil fumarat chuyển thành Tenofovir.
Thải trừ: Ở nước tiểu.
2.2 Chỉ định của thuốc Glonovir 300mg
Thuốc dùng cho người >12 để điều trị HIV-1 thường dùng với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dùng cho người lớn mắc viêm gan siêu vi B mạn tính.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Glonovir 300mg
3.1 Liều dùng thuốc Glonovir 300mg
Người lớn | 1 viên/ngày Dùng khi no hoặc đói |
Trẻ >12 tuổi | Điều trị HIV-1: 1 viên/ngày Dùng khi no hoặc đói |
Người lớn creatinin 30-49ml/phút | 1 viên/lần, cách 2 ngày/lần |
Người lớn creatinin 10-29ml/phút | 1 viên/lần, cách 3-4 ngày/lần |
Người lớn thẩm tách máu | 1 viên/tuần hoặc sau thẩm tách 12 giờ |
3.2 Cách dùng thuốc Glonovir 300mg hiệu quả
Viên thuốc uống với nước.
Có thể uống no hoặc đói.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Topflovir 300mg điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Tenofovir không nên dùng.
5 Tác dụng phụ
| Thường gặp | Hiếm gặp | Không rõ tần suất |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn Chán ăn Đầy hơi, khó tiêu Đau bụng Tiêu chảy | Viêm tụy |
|
Da, mô mềm |
|
| Nổi mẩn |
Thần kinh Tâm thần |
|
| Đau đầu, chóng mặt Bệnh thần kinh ngoại biên Trầm cảm |
Toàn thân |
|
| Đổ mồ hôi Suy nhược Mất ngủ |
Hô hấp |
|
| Khó thở |
Cơ-xương-khớp |
|
| Đau cơ |
Gan, thận |
|
| Tác động đến ống lượn gần Viêm gan Tăng men gan Suy thận Viêm thận Hội chứng Fanconi |
Máu, hệ bạch huyết |
|
| Giảm bạch cầu trung tính Triglycerid máu tăng Amylase huyết thanh tăng |
Khác |
|
| Nhiễm acid lactic |
Ngừng dùng khi:
- Gan nhiễm mỡ tiến triển.
- Nồng độ Aminotransferase tăng.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Chứng gan to.
- Nhiễm Acid Lactic.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pesatic 300mg - thuốc điều trị viêm gan B
6 Tương tác
Thuốc bài tiết ở ống thận Thuốc gây độc cho thận | Không nên dùng chung Nếu phải dùng cùng cần: Giám sát và đều đặn mỗi tuần phải kiểm tra chức năng thận |
Didanosin | Bị tăng nồng độ trong huyết tương |
Atazanavir | Bị giảm nồng độ trong huyết tương |
Ritonavir Lopinavir | Khiến nồng độ Tenofovir tăng không đáng kể |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Glonovir 300mg thận trọng cho người:
- Mắc chứng phù gan.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
- Có các nguy cơ khác với gan.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
Trước, trong thời gian dùng thuốc đều nên kiểm tra nồng độ phosphat huyết thanh, chức năng thận:
- 4 tuần/lần những năm đầu dùng thuốc.
- 3 tháng/lần với người tiền sử suy thận và những người nguy cơ cao có thể thường xuyên hơn.
Theo dõi các biểu hiện bất thường về xương khi dùng thuốc vì thuốc có thể làm giảm mật độ khoáng xương.
Người tiền sử gãy xương: Cần kiểm tra xương.
Không dùng thuốc khi:
- Đang lái xe.
- Thực hiện hoạt động cần tỉnh táo.
- Điều khiển máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các nghiên cứu và thử nghiệm để đánh giá tác động của thuốc đến sinh sản không đảm bảo chắc chắn an toàn khi dùng trong thai kỳ. Glonovir 300mg chỉ dùng cho bà bầu nếu thật sự cần.
Trẻ cũng có nguy cơ bị nhiễm HIV-1 từ mẹ. Để tránh khiến trẻ gặp phản ứng có hại thì phải cho con ngừng bú nếu dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu quá liều chưa được báo cáo cụ thể.
Khi quá liều cần:
- Theo dõi dấu hiệu ngộ độc.
- Dùng biện pháp nâng đỡ cơ bản.
- Thẩm tách máu: Khoảng 4 giờ thẩm tách máu có thể khiến liều đơn 1 viên Glonovir 300mg giảm đi 10%.
7.4 Bảo quản
Trẻ <12 tuổi không đủ thông tin dùng nên cần để thuốc tránh xa khu vực trẻ vui đùa.
Để thuốc nơi <30 độ, dịu mát, không bị nắng chiếu.
Tránh nơi ẩm thấp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: QLĐB-485-15.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Glomed.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Glonovir 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Glonovir 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glonovir 300mg mua ở đâu?
Thuốc Glonovir 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glonovir 300mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Viên dễ dùng, hàm lượng phù hợp để tính liều trên các đối tượng được chỉ định.
- Thuốc sản xuất trong nước, nhà máy hiện đại, được trang bị thiết bị tân tiến, công nghệ hàng đầu, đạt GMP-WHO, được Bộ Y tế quản lý nghiêm ngặt chất lượng.
- Thuốc chứa hoạt chất có tác dụng hiệu quả cho những đối tượng mắc bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính và HIV-1.
- Tenofovir đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại HIV-1 khi dùng cùng các thuốc kháng retrovirus khác. Lợi ích của thuốc với vai trò là tác nhân tăng cường đơn trị liệu kháng vi-rút hoạt tính cao ở những bệnh nhân đã từng điều trị đã được thiết lập và dữ liệu sơ bộ cho những bệnh nhân chưa từng điều trị rất đáng khích lệ.[2]
- Do hiệu quả đã được chứng minh và hồ sơ an toàn thuận lợi, tenofovir disoproxil fumarate đã nhanh chóng trở thành một thành phần nucleotide được ưa chuộng trong chế độ điều trị kháng vi-rút cho cả bệnh nhân chưa từng điều trị và bệnh nhân đã có kinh nghiệm.[3]
12 Nhược điểm
- Giá thành cao, thời gian dùng có thể lâu nên gây tốn kém.[4]
- Trẻ <12 tuổi không uống được.
- Thuốc cần giám sát trong thời gian uống.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Chloe Lynne Thio, Claudia Hawkins (Ngày đăng năm 2015). 148 - Hepatitis B Virus and Hepatitis Delta Virus, Sciencedirect. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Shellee A Grim, Frank Romanelli (Ngày đăng tháng 6 năm 2003). Tenofovir disoproxil fumarate, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Paul A Pham, Joel E Gallant (Ngày đăng tháng 6 năm 2006). Tenofovir disoproxil fumarate for the treatment of HIV infection, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây