1 / 12
thuoc glomedrol 4mg 1 L4085

Glomedrol 4mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlomed, Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Glomed
Số đăng kýVD-26507-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn1817
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thu Hiền Biên soạn: Dược sĩ Thu Hiền
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi viên thuốc Glomedrol 4mg, chứa:

  • Methylprednisolon: 4mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glomedrol 4mg

Thuốc Glomedrol 4mg được chỉ định điều trị các bệnh lý sau:

  • Nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát/thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn ở thanh thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh collagen/viêm mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, sốt thấp khớp kèm viêm màng tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
  • Da liễu: Pemphigus thông thường.
  • Dị ứng: viêm mũi dị ứng nặng theo mùa hoặc mạn tính, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản.
  • Nhãn khoa: Viêm màng mạch nho (trước và sau), viêm dây thần kinh thị giác.
  • Hô hấp: Sarcoid phổi, lao cấp hoặc lan tỏa (kết hợp điều trị kháng lao), viêm phổi hít.
  • Huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn.
  • Ung thư: Bạch cầu cấp và mạn, u lympho ác tính.
  • Tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, viêm ruột.
  • Khác: Lao màng não (kèm điều trị kháng lao), phòng chống thải ghép tạng [1].
Thuốc Glomedrol 4mg - Điều trị viêm, dị ứng và bệnh tự miễn
Thuốc Glomedrol 4mg - Điều trị viêm, dị ứng và bệnh tự miễn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Emidexa 4mg - Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glomedrol 4mg

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu: 6-40 mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng; giảm dần để đạt liều duy trì thấp nhất có hiệu quả.

Không ngừng thuốc đột ngột nếu dùng liều cao kéo dài; giảm liều từ từ (không quá 2mg mỗi 7-10 ngày).

Điều trị cách ngày: Liều gấp đôi nhu cầu hàng ngày, dùng một liều duy nhất vào 8 giờ sáng mỗi 2 ngày.

Người cao tuổi: Thận trọng với tác dụng phụ (loãng xương, tăng huyết áp, đái tháo đường, nhiễm trùng, mỏng da).

Trẻ em: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn; nếu có thể, áp dụng phác đồ cách ngày.

Liều tham khảo:

  • Viêm khớp dạng thấp: nhẹ 4-8mg, trung bình 8-12mg, nặng 12-16 mg/ngày.
  • Viêm đa cơ: 48 mg/ngày.
  • Lupus: 20-100 mg/ngày.
  • Sốt thấp khớp cấp: 48 mg/ngày đến khi ESR bình thường.
  • Dị ứng: 12-40 mg/ngày.
  • Hen phế quản: 64mg cách ngày, tối đa 100mg.
  • Bệnh mắt: 12-40 mg/ngày.
  • Huyết học/bạch cầu: 16-100 mg/ngày.
  • U lympho ác tính: 16-100 mg/ngày.
  • Viêm loét đại tràng: 16-60 mg/ngày.
  • Viêm ruột: tối đa 48 mg/ngày.
  • Ghép tạng: 3,6 mg/kg/ngày.
  • Sarcoid phổi: 32-48mg cách ngày.
  • Pemphigus: 80-360 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với lượng nước vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Glomedrol 4mg.

Người nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Bệnh da do virus, nấm hoặc lao.

Người đang tiêm vaccin sống.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vacometrol 4 điều trị tự miễn, dự phòng và điều trị thải ghép

5 Tác dụng phụ

Thần kinh: Mất ngủ, kích động, chóng mặt, loạn thần, nhức đầu, ảo giác.

Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, chướng bụng, loét dạ dày, viêm tụy.

Da: Rậm lông, trứng cá, teo da, bầm tím, tăng sắc tố.

Nội tiết/chuyển hóa: Hội chứng Cushing, suy tuyến yên, chậm lớn, giảm dung nạp glucose, hạ kali, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ muối-nước, tăng Glucose máu.

Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.

Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

6 Tương tác

Methylprednisolon là chất cảm ứng và đồng thời là cơ chất của enzym CYP3A4, có thể làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc như Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, carbamazepin, ketoconazol và rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, Rifampicin và các thuốc lợi tiểu gây hạ Kali máu có thể làm giảm hiệu lực điều trị của methylprednisolon.

Thuốc kháng acid khi dùng đồng thời có thể làm giảm mức độ hấp thu corticosteroid qua đường tiêu hóa.

Thuốc điều trị đái tháo đường có thể bị ảnh hưởng do corticosteroid làm tăng đường huyết; cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết khi phối hợp.

Thuốc kháng cholinergic, đặc biệt là thuốc chẹn thần kinh cơ, khi phối hợp có thể làm tăng nguy cơ yếu cơ cấp.

Mifepristone có khả năng làm giảm tác dụng của corticosteroid trong khoảng 3-4 ngày sau khi dùng.

NSAIDs khi dùng cùng làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.

Thuốc kích thích beta giao cảm (như Salbutamol, salmeterol, Terbutaline, Formoterol) ở liều cao phối hợp với corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng khi sử dụng cho người mắc loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày hoặc tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ em đang trong giai đoạn phát triển.

Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng liều cao kéo dài hoặc trong tình trạng stress có thể gây suy tuyến thượng thận cấp, cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Ở bệnh nhân suy thận, việc sử dụng corticosteroid cần được cân nhắc kỹ lưỡng và theo dõi sát.

Liều cao có thể làm giảm hiệu quả của tiêm chủng vắc xin, đặc biệt là vắc xin sống.

Do thuốc chứa lactose, không sử dụng cho người có rối loạn di truyền không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ nghiêm trọng như loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, đái tháo đường, dễ nhiễm trùng và mỏng da; cần dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Trẻ em và thanh thiếu niên dùng corticosteroid dài ngày có thể bị chậm phát triển và ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, nên dùng liều tối thiểu, liệu trình ngắn, hoặc áp dụng phác đồ cách ngày nếu có thể.

Điều trị kéo dài ở trẻ em có nguy cơ gây tăng áp lực nội sọ; liều cao có thể dẫn tới viêm tụy.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cutasic 4 điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh dị ứng nặng

7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc

Thuốc Glomedrol 4mg có thể gây chóng mặt, nhức đầu, ảo giác. Cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng thuốc Glomedrol 4mg khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ, vì có thể ảnh hưởng đến cân nặng sơ sinh.

Bà mẹ cho con bú: Không sử dụng thuốc Glomedrol 4mg.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Khi dùng dài hạn, có thể xuất hiện hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể áp dụng thẩm tách.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.

Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Glomedrol 4mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau: 

  • Thuốc Bestpred 4 của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 sản xuất, với thành phần là Methylprednisolon, được chỉ định trong viêm khớp dạng thấp, lupus, hen, dị ứng và ung thư như bạch cầu cấp, u lymphô, ung thư vú, tiền liệt.
  • Thuốc MethylBoston 4 của Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất, với thành phần là Methylprednisolon, có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị bệnh dị ứng, bệnh về da, hô hấp, rối loạn nội tiết.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methylprednisolon là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon, có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Cơ chế tác dụng chủ yếu thông qua gắn kết với thụ thể glucocorticoid trong tế bào, từ đó hoạt hóa hoặc ức chế phiên mã gen bằng cách tác động lên vùng promoter DNA, điều hòa hoạt động các yếu tố phiên mã và làm giảm biểu hiện gen thông qua khử acetyl histone.

Glucocorticoid ảnh hưởng đến nhiều hệ thống: cân bằng nước - điện giải, chuyển hóa carbohydrate, lipid, protein, chức năng cơ xương, tim mạch, miễn dịch, thần kinh và nội tiết; đóng vai trò thiết yếu trong đáp ứng với stress.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Sau khi uống, methylprednisolon được hấp thu nhanh chóng qua Đường tiêu hóa, với Sinh khả dụng đạt khoảng 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường xuất hiện sau khoảng 2 giờ dùng thuốc.

9.2.2 Phân bố

Hoạt chất phân tán rộng rãi trong các mô của cơ thể, có khả năng vượt qua hàng rào máu não và được tìm thấy trong sữa mẹ. Thể tích phân bố trung bình khoảng 1,4 L/kg, với tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 77% [2].

9.2.3 Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính sinh học, đồng thời một phần nhỏ được chuyển hóa ở thận. Các sản phẩm chuyển hóa này sẽ được đào thải qua nước tiểu.

9.2.4 Thải trừ

Thời gian bán thải của Glomedrol khoảng 3 giờ. Methylprednisolon có thể qua được nhau thai và vào hệ tuần hoàn của thai nhi.

10 Thuốc Glomedrol 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Glomedrol 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Glomedrol 4mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glomedrol 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm 

  • Glomedrol 4mg có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý viêm, dị ứng tự miễn và một số tình trạng ác tính nhờ tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh.
  • Thuốc có sinh khả dụng đường uống tương đối cao (~80%), giúp đạt hiệu quả điều trị nhanh.
  • Liều lượng linh hoạt, dễ điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của từng người.
  • Dạng viên nén dễ sử dụng, thuận tiện cho bệnh nhân trong điều trị ngoại trú và theo dõi lâu dài.

13 Nhược điểm

  • Glomedrol 4mg có nguy cơ xuất hiện nhiều tác dụng phụ khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao, như loãng xương, tăng huyết áp, đái tháo đường, hội chứng Cushing.
  • Thuốc cần giảm liều từ từ, không được ngừng đột ngột sau điều trị dài ngày để tránh suy tuyến thượng thận cấp.
  • Glomedrol 4mg có thể gây tương tác với nhiều loại thuốc, đòi hỏi theo dõi và điều chỉnh liều khi phối hợp.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc glomedrol 4mg 1 L4085
thuoc glomedrol 4mg 1 L4085
thuoc glomedrol 4mg 2 D1446
thuoc glomedrol 4mg 2 D1446
thuoc glomedrol 4mg 9 T7412
thuoc glomedrol 4mg 9 T7412
thuoc glomedrol 4mg 3 G2535
thuoc glomedrol 4mg 3 G2535
thuoc glomedrol 4mg 4 V8886
thuoc glomedrol 4mg 4 V8886
thuoc glomedrol 4mg 5 O5247
thuoc glomedrol 4mg 5 O5247
thuoc glomedrol 4mg 6 R6336
thuoc glomedrol 4mg 6 R6336
thuoc glomedrol 4mg 7 B0063
thuoc glomedrol 4mg 7 B0063
thuoc glomedrol 4mg 8 Q6323
thuoc glomedrol 4mg 8 Q6323
thuoc glomedrol 4mg 10 N5240
thuoc glomedrol 4mg 10 N5240
thuoc glomedrol 4mg 11 S7500
thuoc glomedrol 4mg 11 S7500
thuoc glomedrol 4mg 12 L4851
thuoc glomedrol 4mg 12 L4851

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Methylprednisolone, Drugbank.com. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Glomedrol 4mg mua ở đâu?

    Bởi: Ngọc vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Ngọc. Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glomedrol 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thu Hiền vào


      Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Glomedrol 4mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Glomedrol 4mg
    A
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, chất lượng, uy tín

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789