Glivec 400mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Novartis, Novartis Pharma Stein AG |
Công ty đăng ký | Novartis Pharma Stein AG |
Số đăng ký | VN-13290-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Imatinib |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | aa7064 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2568 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glivec 400mg được bác sĩ chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính trên đối tượng người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glivec 400mg.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Glivec 400mg là Imatinib mesilate hàm lượng 400mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glivec 400mg
2.1 Tác dụng của thuốc Glivec 400mg
Thuốc Glivec 400mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Imatinib Mesylate là muối mesylate của imatinib, có tác dụng ức chế tyrosine kinase và chống ung thư [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống và Sinh khả dụng của thuốc khaongr 98%. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2-4 giờ. Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết thanh của thuốc tương đối cao, khoảng 95%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, ngoài ra còn có CYP1A2, CYP2D6, CYP2C19, CYP2C9.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân (68%) và nước tiểu (13%). Thuốc được thải trừ phần lớn dưới dạng chất chuyển hóa có hoặc không có hoạt tính và chỉ khoảng 25% dưới dạng chất chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của chất mẹ và chất chuyển hóa lần lượt là 18 giờ và 40 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Glivec 400mg
Thuốc Glivec 400mg được chỉ định trong:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính trên đối tượng người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán. Không dùng như là lựa chọn đầu tiên cho trường hợp phải thay tủy xương.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính trên đối tượng người lớn và trẻ em có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Đối tượng người lớn có nhiều tế bào non, giai đoạn cấp hoặc mạn sau điều trị Interferon alfa thất bại.
- Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở đối tượng người lớn và trẻ em mới chẩn đoán, dùng kết hợp với hóa trị liệu.
- Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính ở người lớn bị tái phát hoặc bị dai dẳng, sử dụng như một đơn trị liệu.
- Bệnh loạn sản tủy hoặc tăng sinh tủy xương ở đối tượng người lớn mà liên quan tới tái sắp xếp gen yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu.
- Hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh bạch cầu ưa eosin ác tính mạn với FIPILI-PDGR alpha tái sắp xếp gen ở người.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 100mg - điều trị ung thư bạch cầu tủy mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glivec 400mg
3.1 Liều dùng thuốc Glivec 400mg
Chỉ định | Người lớn | Trẻ em |
Bạch cầu dòng tủy mạn tính | 400mg cho người bệnh giai đoạn mạn tính 600mg/ngày cho người bệnh giai đoạn cấp tính 600mg/ngày cho người lớn có quá nhiều tế bào non (>30% tế bào non trong máu hoặc tủy xương | 340mg/m2/ngày ở giai đoạn mạn tính và tiến triển Có thể tăng từ 340mg/m2 lên 570mg/m2 mỗi ngày và tổng liều một ngày tối đa là 800mg |
Bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính | 600mg/ngày | 340mg/m2/ngày và tổng liều không vượt quá 600mg |
Hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh bạch cầu ưa eosin | 100mg/ngày. Có thể xem xét và đánh giá tăng liều từ 100-400 khi hiệu quả đáp ứng chưa đủ | |
Bệnh loạn sản tủy hoặc tăng sinh tủy xương | 400mg/ngày | |
Bệnh ung thư da tái phát hoặc di căn | 800mg/ngày |
Suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo tối thiểu kaf 400mg/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Glivec 400mg
Dùng thuốc bằng đường uống. Uống thuốc với một cốc đầy nhằm nguy cơ ảnh hưởng trên đường tiêu hóa.
Nếu bệnh nhân không thể nuốt cả viên thì có thể pha với nước và uống.
Dùng thuốc trong hoặc sau ăn.
Với liều 400mg và 600 nên dùng 1 lần và liều 800mg nên chia 2 lần dùng.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Glivec 400mg cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zetabin 500mg điều trị ung thư vú và trực tràng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp |
Tim mạch | Phù bao gồm phù ngoại biên, cổ chướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, phù mặt. | Nóng bừng | Rối loạn nhịp tim, cổ chướng, nhịp nhanh nhĩ, sốc tim, suy tim nặng |
Thần kinh | Mệt mỏi, sốt, đau đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ, gai rét | Chảy máu não, màng não | |
Da | Nổi mẩn, phát ban, rụng lông tóc | Da khô, đỏ da, tăng nhạy cảm với ánh sáng | Viêm da, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, mày đay |
Tiêu hóa | Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, chán ăn, tăng cân, khó tiêu, táo bón | Đầy hơi, viêm niêm mạc, chảy máu tiêu hóa, sút cân, viêm dạ dày, loét miệng, đau bụng, trào ngược dạ dày thực quản, rối loạn vị giác | |
Huyết học | Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu | Giảm lymnpho máu, sốt giảm bạch cầu trung tính | Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu |
Gan | Tăng ALT hoặc AST, tăng bilirubin, viêm gan nhiễm độc | Tăng phosphatase kiềm, tăng AST, tăng bilirubin | |
Cơ xương khớp | Chuột rút, đau khớp, đau cơ, yếu cơ, đau cơ xương, đau xương | Đau lưng, đau chi, bệnh lý thần kinh ngoại biên và xương khớp, yếu cơ | |
Mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc, chảy máu kết mạc, khô mắt, phù mí mắt | Nhìn mờ, khô mắt và phù mí mặt | |
Thận | Tăng creatinin huyết tương | Suy thận | |
Hô hấp | Viêm mũi họng, ho, khó thở, viêm đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng, viêm mũi, viêm họng, viêm phổi, viêm xoang | Suy hô hấp | |
Nội tiết và chuyển hóa | Tăng đường huyết, giảm calci máu, giảm Albumin máu | Tăng clci, Kali, acid uric máu, giảm natri, magnesi, phosphat máu |
6 Tương tác thuốc
Chất ức chế hoạt động của CYP3A4 của cytochrom P450: Làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ của Imatinib. Một số chất có thể kể đến:
- Chất ức chế protease: indinavir, ritonavir, lopinavir/ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfinavir, boceprevir.
- Thuốc chống nấm loại azol: Ketoconazol, posaconazol, itraconazol, voriconazol.
- Kháng sinh marcrolid: Erythromycin, Clarithromycin, Telithromycin.
Chất cảm ứng CYP3A4 (Dexamethasone, Phenytoin, Rifampicin, carbamazepin, Phenobarbital, primidone, fosphenytoin, chế phẩm từ Pericatum Hypericum): Làm giảm nồng độ của Imatinib và dẫn đến giảm hiệu quả điều trị.
Simvastatin: Tăng AUC và nồng độ đỉnh trong máu của Simvastatin.
Các chất chuyển hóa bởi CYP3A4: Làm tăng nồng độ các chất này trong máu. Đặc biệt thận trọng với các thuốc có khoảng điều trị hẹp như Cyclosporin, Pimozid, Sirolimus, Tacrolimus, Ergotamin, Fentanyl, Diergotamin, Afentanil, Terdenadin, Docetaxel, Bortezomid và Quinidin.
Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc cảm ứng enzym CYP3A4: Giảm phơi nhiễm imatinib đáng kể, có thể gây tăng nguy cơ thất bại trong điều trị.
Thuốc có thể gây suy giáp lâm sàng trên bệnh nhân cắt bỏ tuyến giáp và đang dùng levothyroxin, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ nồng độ hormon trên những bệnh nhân này.
Thuốc chuyển hóa tại gan và có nguy cơ gây nhiễm độc gan. Thận trọng và theo dõi cẩn thận trên bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Thuốc có thể gây nên tình trạng lưu giữ chất lỏng nghiêm trọng như phù, tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng, phù mặt. Do vậy, vần kiểm tra bệnh nhân đều đặn.
Cần theo dõi các các nguy cơ dẫn đến suy tim hay tiền sử suy thận trên người bị bệnh tim. Cần đánh giá và điều trị khi người bệnh có bất kỳ dấu hiệu nào của suy tim hoặc thận.
Nghiên cứu trên các bệnh nhân bị GIST không thể cắt bỏ hoặc di căn cho thấy tình trạng xuất huyết dạ dày và trong ổ bụng.
Do có thể xuất hiện tình trạng tiêu khối u, cần bù nước cho đối tượng mất nước có ý nghĩa lâm sàng và điều trị tình trạng tăng acid uric trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc.
Thuốc có thể gây tái kích hoạt virus viêm gan B.
Nguy cơ phơi nhiễm với imatinib trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận cao hơn so với bình thường. Thận trọng khi điều trị trên bệnh nhân suy thận nặng.
Điều trị dài ngày có thể gây suy giảm chức năng thận. Cần đánh giá chức năng thận trước và trong suốt quá trình điều trị.
Trẻ em: Thuốc có thể gây ảnh hưởng sự phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên. Cần theo dõi sự tăng trưởng của trẻ khi điều trị bằng imatinib.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây quái thai và thai chết lưu. Chưa có nghiên cứu về độc tính trên người. Do vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc cùng các chất chuyển hóa đi vào sữa mẹ. Nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình mẹ điều trị bằng thuốc.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, chóng măt, buồn ngủ, nhìn mờ. Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Glivec 400mg nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-13290-11.
Nhà sản xuất: Novartis Pharma Stein AG.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Glivec 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Glivec 400mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glivec 400mg mua ở đâu?
Thuốc Glivec 400mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Imatinib mesilate là một thuốc chống ung thư có tính chọn lọc cao đối với mục tiêu phân tử cụ thể được biết là nguyên nhân hình thành và duy trì kiểu hình ác tính.
- Imatinib đã được chứng minh là có hoạt tính lâm sàng đáng chú ý ở những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và khối u ác tính Đường tiêu hóa (GIST) và đã được phê duyệt trong các chỉ định điều trị các bệnh này [2].
- Imatinib đã cho thấy có hiệu quả đáng chú ý trên những bệnh nhân mắc hội chứng tăng bạch cầu ái toan và khối u mô đệm đường tiêu hóa [3].
- Điều trị bằng imatinib thường được dung nạp tốt với tỷ lệ tác dụng phụ nghiêm trọng thấp.
- Dạng bào chế viên nén phân liều sử dụng dễ dàng, viên được bao lớp phim nên ngăn ngừa được mùi vị khó chịu của hoạt chất.
12 Nhược điểm
- Thuốc tương tác với nhiều nhóm thuốc nên hết sức thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc có nguy cơ gây nên một số tác dụng cho cho người dùng.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Imatinib Mesylate, PubChem. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Cornelius F Waller (Đăng ngày năm 2018). Imatinib Mesylate, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Nadal 1, E Olavarria (Đăng ngày tháng 5 năm 2004). Imatinib mesylate (Gleevec/Glivec) a molecular-targeted therapy for chronic myeloid leukaemia and other malignancies, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023