Glitage E
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Macleods, MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD - Ấn Độ |
Công ty đăng ký | MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD - Ấn Độ |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tenofovir, Emtricitabine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | aa9000 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Virus |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glitage E được chỉ định để điều trị HIV, thuốc sẽ giúp tăng cường lại trong việc kháng virus HIV, giảm nguy cơ các bệnh khác xâm nhập vào trong cơ thể,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glitage E.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi viên thuốc Glitage E có chứa:
- Emtricitabine: 200 mg
- Tenofovir disoproxil fumarate: 300 mg (tương đương tenofovir disoproxil: 245 mg)
- Tá dược ( Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, tinh bột tiền gelatin hóa, silic keo khan, magnesi stearat, opadry II xanh 30K505002): Vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glitage E
2.1 Tác dụng của thuốc Glitage E
2.1.1 Dược lực học
Tenofovir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleosid nNRTI. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng HIV và HBV trong máu. Mặc dù tenofovir sẽ không chữa khỏi HIV, nhưng nó có thể làm giảm nguy cơ phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc ung thư. Dùng các loại thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn hơn và thực hiện các thay đổi lối sống khác có thể làm giảm nguy cơ truyền vi-rút HIV sang người khác. Tenofovir sẽ không chữa khỏi viêm gan B và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Tenofovir có thể không ngăn ngừa sự lây lan của bệnh viêm gan B cho người khác[1].
Emtricitabine được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để điều trị nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Emtricitabine nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế men sao chép ngược nucleosid nNRTI). Nó hoạt động bằng cách giảm lượng HIV trong máu. Mặc dù emtricitabine không chữa khỏi HIV, nhưng nó có thể làm giảm nguy cơ phát triển hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và các bệnh liên quan đến HIV như nhiễm trùng nặng hoặc ung thư. Dùng các loại thuốc này cùng với thực hành tình dục an toàn hơn và thực hiện các thay đổi khác trong lối sống có thể làm giảm nguy cơ truyền (lây lan) virus HIV sang người khác[2].
2.1.2 Dược động học
Hấp thụ:
- Sinh khả dụng đường uống của tenofovir từ viên nén Tenofovir Disoproxil Fumarate ở những đối tượng nhịn ăn là khoảng 25%. Sau khi uống một liều duy nhất viên nén Tenofovir Disoproxil Fumarate 300 mg cho đối tượng nhiễm HIV-1 ở trạng thái đói, nồng độ tối đa trong huyết thanh (C max ) đạt được sau 1,0 ± 0,4 giờ.
- Emtricitabine được hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 đến 2 giờ sau khi uống.
Phân bố:
Liên kết in vitro của tenofovir với huyết tương người hoặc protein huyết thanh lần lượt là dưới 0,7 và 7,2% trong khoảng nồng độ tenofovir từ 0,01 đến 25 mcg/mL.
Sự gắn kết in vitro của FTC với protein huyết tương của người thấp hơn 4% và không phụ thuộc vào nồng độ trong khoảng từ 0,02 đến 200 mcg/mL.
Sự trao đổi chất:
Sự hoạt hóa tenofovir được thực hiện bởi quá trình photpho hóa kép để tạo thành hợp chất có hoạt tính sinh học, tenofovir diphosphat . Sự kích hoạt trao đổi chất này đã được chứng minh là được thực hiện trong tế bào hepG2 và tế bào gan người.
2.2 Chỉ định thuốc Glitage E
Thuốc Glitage E được chỉ định kết hợp với các tác nhân chống retrovirus khác (như các chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleosid hoặc các chất ức chế enzyme Protease) trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn hoặc ở bệnh nhân nhi 12 tuổi trở lên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Topflovir 300mg điều trị HIV-1 và viêm gan B mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glitage E
3.1 Liều dùng thuốc Glitage E
Liều dùng dành cho người lớn và trẻ nhỏ có độ tuổi trên 12 hoặc người già có cân nặng trên 35kg: Uống 1 viên/lần/ngày.
Bệnh nhân bị suy thận cần điều chỉnh liều.
Đối với bệnh nhân bị suy thận:
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (≥ 50 ml/phút): Uống 1 viên/lần/24 giờ.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ( 30 - 49 ml/phút): Uống 1 viên/lần/ 48 giờ.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ( < 30 ml/phút): Không nên sử dụng.
3.2 Cách dùng thuốc Glitage E hiệu quả
Thuốc Glitage E nên được uống trong bữa ăn hoặc không. Tốt nhất là uống thuốc vào 1 giờ cố định hàng ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Glitage E trong trường hợp:
- Người mẫn cảm hoặc bị dị ứng với Tenofovir hoặc Emtricitabine.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fozvir 25mg điều trị viêm gan B mãn tính
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Rối loạn tiêu hóa | tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, viêm tụy. |
Rối loạn hệ thần kinh | chóng mặt, đau đầu. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | giảm phosphat huyết thanh, hạ Kali máu, nhiễm acid lactic. |
Rối loạn gan mật | tăng transaminase, nhiễm mỡ gan, viêm gan. |
Rối loạn thận và tiết niệu | tăng creatinin, các tác dụng phụ trên ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), suy thận cấp tính, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp tính), đái tháo nhạt nephrogenic. |
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | tiêu cơ vân, suy nhược cơ bắp, loãng xương (biểu hiện như đau xương và không thường xuyên góp phần gãy xương), bệnh cơ. |
Rối loạn da và mô dưới da | phát ban, phù mạch |
Rối loạn khác | suy nhược, mệt mỏi. |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc đồng đẳng khác của cytidin như lamivudin | Các việc dùng đồng thời không được khuyến cáo: Do các đặc điểm tương tự như emtricitabine, viên nén tenofovir disoproxil fumarate + emtricitabine không nên được dùng đồng thời với các thuốc đồng đẳng khác của cytidin như Lamivudin. |
Các thuốc khác có chứa emtricitabine và/hoặc tenofovir disoproxil fumarat. | Viên nén tenofovir disoproxil fumarate + emtricitabine nên được dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa emtricitabine và/hoặc tenofovir disoproxil fumarat. |
Adefovir dipivoxil | Viên nén tenofovir disoproxil fumarate + emtricitabine không nên dùng đồng thời với adefovir dipivoxil. |
Các thuốc thải trừ qua thận | Vì cả emtricitabine và tenofovir đều thải trừ chủ yếu qua thận, việc dùng kết hợp viên nén tenofovir và emtricitabine với một thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh việc bài tiết chủ động qua ống thận có thể làm tăng nồng độ emtricitabine, tenofovir và thuốc dùng kết hợp trong huyết tương. |
Thuốc gây độc với thận | Cần tránh dùng viên tenofovir và emtricitabine cùng lúc hoặc gần với dùng một thuốc gây độc thận. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Với bệnh nhân suy gan nhẹ: Không cần điều chỉnh liều lượng. Bệnh nhân suy gan mất bù không nên sử dụng thuốc
Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận.
Thận trọng đối với bệnh nhân bị nhiễm Acid Lactic máu hoặc gan to nghiêm trọng kết hợp với gan nhiễm mỡ.
Không được phép sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 3 tháng tuổi.
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang mang thai: Viên nén tenofovir disoproxil fumarate + emtricitabine chỉ nên dùng khi mang thai khi thật cần thiết.
Trên phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột cho thấy tenofovir được bài tiết vào sữa, các bà mẹ nên được hướng dẫn để không cho con bú nếu họ đang dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarate + emtricitabine.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu không may bị quá liều, bệnh nhân cần phải được kiểm soát biểu hiện nhiễm độc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.
Emtricitabine
Kinh nghiệm lâm sàng khi dùng emtricitabine ở liều cao hơn liều điều trị còn hạn chế. Việc điều trị bằng thẩm tách máu loại bỏ được khoảng 30% liều emtricitabine sau một khoảng thời gian thẩm tách là 3 giờ và bắt đầu thực hiện trong 1.5 giờ sau khi dùng thuốc. Không biết liệu emtricitabine có thể được loại bỏ bằng thẩm tách màng bụng không.
Tenofovir disoproxil fumarate
Kinh nghiệm lâm sàng khi dùng tenofovir disoproxil fumarate ở liều cao hơn liều điều trị 300mg còn hạn chế. Tenofovir được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu sau khi dùng một liều đơn 300mg tenofovir. Một đợt thẩm tách trong 4 giờ loại bỏ được khoảng 10% liều tenofovir đã dùng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C
Để xa tầm tay trẻ em
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD - Ấn Độ.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Glitage E giá bao nhiêu?
Thuốc Glitage E hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glitage E đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glitage E mua ở đâu?
Thuốc Glitage E mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glitage E để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Glitage E được bào chế dưới dạng viên nén bao phim thuận tiện khi sử dụng, che giấu mùi vị tốt.
Liều dùng đơn giản, chỉ một viên mỗi ngày, giảm thiểu khả năng quên uống với những thuốc phải chia liều.
Loại thuốc kết hợp, được FDA chấp thuận, có chứa emtricitabine và tenofovir được sử dụng làm thuốc dự phòng trước phơi nhiễm (PrEP) để ngăn ngừa nhiễm HIV.[3].
Thuốc Glitage E được sản xuất trên dây chuyền sản xuất tân tiến, hiện đại thuộc Công ty MACLEODS PHARMA có nhiều năm kinh nghiệm và uy tín trên thị trường.
12 Nhược điểm
Sau khi ngừng thuốc, bệnh nhân vẫn cần theo dõi chức năng gan và làm các xét nghiệm cần thiết trong vòng vài tháng do có thể có các đợt cấp tính nghiêm trọng.
Tình trạng nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV) của bạn có thể trở nên tồi tệ hơn (bùng phát) nếu bạn dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarate và sau đó dừng lại[4].
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Medlineplus. Tenofovir disoproxil fumarate/Tenofovir alafenamide, Medlineplus. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023
- ^ Chuyên gia Medlineplus. Emtricitabine, Medlineplus. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023
- ^ Tác giả James T. Mullervà Yasir al Khalili . (Xuất bản ngày 21 tháng 07 năm 2022), Emtricitabin, NCBI. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023
- ^ Chuyên gia tại Dailymed, (Cập nhật ngày 17 tháng 01 năm 2022), TENOFOVIR DISOPROXIL FUMARATE tablet, film coated, Dailymed. Truy cập ngày 22 tháng 05 năm 2023