Glipeform 500/5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty Cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-34024-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Glibenclamide (Glyburide), Metformin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2062 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glipeform 500/5 là dạng kết hợp của 2 thành phần Metformin hydroclorid và Glibenclamid được dùng trong điều trị cho người mắc bệnh lý tiểu đường tuýp II. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glipeform 500/5.
1 Thành phần
Mỗi viên Glipeform 500/5 có chứa thành phần:
Metformin hydroclorid 500mg
Glibenclamid 5mg
Tá được: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Glipeform 500/5
Đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường khác (kể cả insullin)
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Duotrol 500mg/5mg điều trị tiểu đường type II
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Glipeform 500/5
3.1 Liều dùng của thuốc Glipeform 500/5
Liều dùng khởi đầu: uống 1 viên 1 lần duy nhát trong ngày vào sau bữa ăn sáng.
Theo dõi đường huyết bệnh nhân, nếu cần thiết,có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày sau tối thiểu 2 tuần điều trị
Liều dùng tối đa: 4 viên/ ngày
3.2 Cách dùng thuốc Glipeform 500/5
Để đem lại hiệu quả tối ưu, bệnh nhân cần tuân thủ phác đồ điều trị, tập luyện và chế độ ăn kiêng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày vào sau bữa ăn sáng.
4 Chống chỉ định
Trẻ em và người dưới 18 tuổi
Mẫn cảm với metformin, glibenclamid hoặc tá dược có trong thuốc.
Có tiền sử dị ứng trước đó với sulfonamid, các thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đái tháo đường phụ thuộc Insulin (đái tháo đường tuýp 1).
Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng hoặc stress khi bị đái tháo đường.
Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen huyết, đường huyết tăng cao có hoặc không hôn mê, toan hóa máu nặng do tăng đường huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp.
Tình trạng toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).
Trường hợp bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có các tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết
Tình trạng nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)
Người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang có iod phải tạm thời ngừng metformin
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hasanbest 500/5 giảm đường huyết
5 Tác dụng phụ
Thường gặp:
Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
Ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng; giảm nồng độ Vitamin B12.
Ít gặp:
Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy
Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic.
Hạ Glucose huyết.
Hiếm gặp:
Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng.
Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật.
Tổn thương thị giác tạm thời.
6 Tương tác
Tương tác tăng tác dụng hạ đường huyết | Tương tác giảm tác dụng hạ đường huyết |
Sulfonamide và Salicylate Phenylbutazone Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) Fluoroquinolon Dẫn chất cumarine Thuốc chẹn beta Thuốc ức chế monoaminoxidase (i-MAO) Perhexilin, Cloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon Các tetracyclin, nhóm ức chế men chuyển đổi angiotensin, rượu, fluconazol, miconazol, Ciprofloxacin hoặc enoxacin. | Thuốc lợi niệu thiazid Acid ethacrynic Thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen/ gestagen Dẫn chất phenothiazin, Isoniazid, liều cao acid nicotinic Thuốc cường giao cảm Hormon tuyến giáp và các corticosteroid Salbutamol hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch)
|
Độc tính của Glipeform có thể tăng, gặp phải khi dùng chung với 1 trong số các chất: nhóm cationic (amilorid, Digoxin, Morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, Trimethoprim và Vancomycin) hoặc cimetidin
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Bệnh nhân nên được hướng dẫn uống thuốc vào bữa ăn và tăng liều dần từng bước để tránh tác dụng không mong muốn về tiêu hóa
Tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn là vấn đề hết sức quan trọng để điều trị thành công và phòng ngừa những thay đổi không mong muốn về nồng độ đường huyết.
Thực hiện định kỳ các xét nghiệm cận lâm sàng để xác định và điều chỉnh liều dùng ở mức thấp nhất có đáp ứng ở người bệnh.
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh 48 giờ, để sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định.
Nhiễm toan acid lactic
Sử dụng metformin có nguy cơ gây nhiễm toan acid lactic, trong trường hợp nghi ngờ có xảy ra nhiễm toan, cần ngưng sử dùng thuốc và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Các dấu hiệu gợi ý nhiễm toan lactic do metformin là
Thở nhanh, vã mồ hôi, đau bụng, hơi thở có mùi mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn, lú lẫn và hôn mê.
Tăng thông khí phổi.
pH máu < 7,3, Bicarbonat huyết thanh < 15 meq/L., Anion gap > 15 meq/L.
Không chứa thể ceton trong huyết thanh.
Lactat huyết thanh > 5 mmol/L.
Với bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy thận có nguy cơ cao gặp phải rối loạn nhiễm toan chuyển hóa.
Ước tính mức độ lọc cầu thận (eGFR) của bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị với metformin.
Chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2)
Không khuyến cáo bắt đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30 - 45 mL/phút/1,73 m2.
Đánh giá chức năng thận định kỳ với bệnh nhân có nguy cơ cao như người cao tuổi
Trong quá trình điều trị, nếu eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, cần đánh giá nguy cơ - lợi ích của việc tiếp tục phác đồ với metformin
Tránh sử dụng metformin trên những bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh gan thông qua xét nghiệm lâm sàng.
Cảnh báo bệnh nhân không uống rượu khi sử dụng metformin.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Quá liều Glipeform có thể gây hiện tượng hạ đường huyết nghiêm trọng
Các biểu hiện phổ biến như: nhức đầu, kích thích, bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.
Xử trí
- Trong trường hợp quá liều gây hạ đường huyết có thể khắc phục bằng cách ăn đường (khoảng 20 - 30 g) và đưa bệnh nhân tới bệnh viện càng sớm càng tốt.
- Nếu người bệnh bị hôn mê, có thể bơm Dung dịch đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.
8 Sản phẩm thay thế
Glucovance 500mg/5mg chắc chắn là dạng kết hợp Glibenclamid và Metformin phổ biến và được dùng nhiều nhất hiện nay, với chất lượng vượt trội từ thương hiệu Merck Sante s.a.s, giá thành phải chăng, ổn định và tính sẵn có của thuốc. Hộp 2 vỉ x 15 viên có giá là 180.000 đồng.
Thuốc GliritDHG 500mg/5mg là 1 thuốc thường xuyên được các bác sĩ chỉ định, 1 sản phẩm thuộc hãng Dược Hậu Giang, công thức chính bao gồm Glibenclamid - 5 mg và Metformin HCl - 500 mg. Do là thuốc trong nước, GliritDHG luôn dễ dàng tìm mua ở các hiệu thuốc trên toàn quốc, hộp 3 vỉ x 10 viên có giá 100000 đồng.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-34024-20
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.
10 Glipeform 500/5 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
10.1.1 Metformin
Metformin thuộc nhóm biguanid, là thuốc uống hạ đường huyết khác hẳn và hoàn toàn không có liên hệ với các sulfonylurea về cấu trúc hoá học hoặc phương thức tác dụng.
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường týp 2.
Cơ chế tác dụng của metformin được giải thích như sau: ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột, làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với các thụ thể, kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí.
Thuốc cũng không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.
10.1.2 Glibenclamid
Glibenclamide hay Glyburide là một sulfonylurea thế hệ thứ hai được sử dụng để điều trị bệnh nhân đái tháo đường typ II, thường được dùng cho những bệnh nhân không thể kiểm soát được bằng liệu pháp đầu tay tiêu chuẩn, Metformin
Cơ chế tác dụng: Tại tế bào beta tuyến tụy, Glibenclamide làm đóng kênh Kali có đặc tính nhạy cảm với ATP hay gọi là thụ thể sulfonylurea 1(SUR1)
Ngoài ra khi điều trị ngắn ngày, glucose huyết giảm còn nhờ vào khả năng làm giảm lưu lượng glucose từ gan vào máu và làm tăng ái lực của insulin đối với các tế bào đích ngoại biên.
10.2 Dược động học
10.2.1 Metformin
Thức ăn làm tăng mức độ hấp thu (AUC) metformin hơn 50% nhưng không ảnh hưởng đến Cmax và Tmax
Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể, phân chia vào hồng cầu. Nồng độ ở trạng thái cân bằng đạt được sau 24 - 48 giờ là < 1 µg/ ml.
Thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và không chuyển hóa qua gan hay bài tiết qua mật (không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy ở người), với thời gian bán thải xấp xỉ 6,2 giờ
10.2.2 Glibenclamid
Sau khi dùng đường uống, Glibenclamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tuy nhiên thức ăn và tăng glucose huyết có thể làm giảm hấp thu của glibenclamid
Thuốc liên kết nhiều (90-99%) với protein huyết tương, đặc biệt là Albumin, với Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/kg
Glibenclamid chuyển hoá hoàn toàn ở gan, chủ yếu theo đường hydrõyl hoá. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng hạ glucose huyết vừa phải,
Quá trình đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Bệnh nhân cao tuổi có thời gian bán thải cuối cùng là 4,0-13,4 giờ, trong khi bệnh nhân trẻ tuổi có thời gian bán thải cuối cùng là 4,0-13,9 giờ
11 Thuốc Glipeform 500/5 giá bao nhiêu?
Thuốc Glipeform 500/5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glipeform 500/5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Glipeform 500/5 mua ở đâu?
Thuốc Glipeform 500/5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Thuốc Glipeform 500/5 là dạng dkết hợp của Glibenclamide và Metformin, hỗ trợ lẫn nhau và hiệp đồng tác dụng cho hiệu quả kiểm soát đường huyết tối ưu và an toàn. Nhất là những người đã sử dụng phương pháp đơn trị liệu những không thu được kết quả mong muốn
Sự kết hợp giữa glibenclamide (glyburide ở Mỹ) và metformin hydrochloride đồng thời giải quyết hai cơ chế khác nhau nhưng bổ sung cho nhau để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2, cho hiệu quả cải thiện về cả chỉ số đường huyết lúc đói, HbA(1C) và kiểm soát đường huyết sau bữa ăn [1]
Viên phối hợp Metformin/glibenclamide được chứng minh có khả năng kiểm soát đường huyết tốt hơn rõ rệt ở liều metformin và glibenclamide thấp hơn so với đơn trị liệu, không thấy tác dụng phụ hay tương tác mới xuất hiện, đồng thời khả năng dung nạp và Sinh khả dụng cũng tăng lên đáng kể [2]
Dạng viên uống, tiện lợi, dễ dàng sử dụng, thuận tiện vận chuyển và bảo quản, liều dùng đơn giản, chỉ dùng 1 lần duy nhất nên hạn chế tình trạng quên liều hay quá liều xảy ra.
14 Nhược điểm
Thuốc không dùng được cho trẻ em và người dưới 18 tuổi
Cần thận trọng với nguy cơ hạ đường huyết quá mức, nhiễm toàn Acid Lactic và suy giảm chức năng thận.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Elizabeth Mary Lamas và cộng sự (Ngày đăng: tháng 12 năm 2012). Combination of glibenclamide-metformin HCl for the treatment of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Jaime A Davidson và cộng sự (Ngày đăng: năm 2004). Tolerability profile of metformin/glibenclamide combination tablets (Glucovance): a new treatment for the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023