Glimet 500mg/2.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Amvipharm, CCL Pharmaceuticals (Pvt.) Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi |
Số đăng ký | 893110465723 (SĐK cũ: DG3-3-20) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Glibenclamide (Glyburide), Metformin |
Xuất xứ | Pakistan |
Mã sản phẩm | am1017 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glimet 500mg/2.5 là dạng phối hợp cố định của 2 hoạt chất metformin và Glibenclamid, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân mắc tiểu đường tuýp II. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glimet 500mg/2.5.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Glimet 500mg/2.5 có chứa:
Metformin:............................................500mg
Glibenclamid:........................................2,5mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Glimet 500mg/2.5
Điều trị đái tháo đường type II nhằm kiểm soát nồng độ đường huyết ở người bệnh.
Kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập thể dục nhằm gia tăng hiệu quả kiểm soát đường huyết duy trì suốt cả ngày.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibrain tab. giảm đau mức độ vừa và nặng
3 Cách sử dụng thuốc Glimet 500mg/2.5
Khởi đầu: Dạng kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương như liều chỉ định của metformin và glibenclamide trước đây; tăng liều từ từ dựa trên hiệu quả kiểm soát đường huyết.
Điều chỉnh liều: khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là mỗi 2 tuần, tăng liều thêm mỗi 1 viên/ lần, dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết lúc đói. Việc điều chỉnh liều từ từ giúp thuốc dung nạp tốt ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự xuất hiện của các cơn hạ đường huyết.
Liều tối đa hằng ngày: Liều tối đa là 6 viên 500mg/2.5mg hoặc 3-4 viên 500mg/5mg mỗi ngày
Số lần dùng: phụ thuộc vào liều chỉ định của từng bệnh nhân:
Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa sáng trong ngày, với liều dùng là 1 viên/ngày.
Hai lần một ngày, vào sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ngày.
Ba lần một ngày, vào các buổi sáng, trưa và tối, ở những bệnh nhân được chỉ định liều 3, 5 hoặc 6 viên/ngày.
Số lần dùng nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, bất cứ khi nào uống cũng phải được theo sau với một bữa ăn chứa carbonhydrate cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.
Kết hợp với insulin: Không có dữ liệu lâm sàng
Người cao tuổi: Liều dùng được điều chỉnh dựa trên chức năng thận của người bệnh (bắt đầu với metformin /glibenclamide 500 mg/2,5 mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.
Trẻ em: thuốc không được chỉ định cho trẻ em.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Bệnh nhân đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin), người tiểu đường tuýp II có tình trạng nhiễm toan thể ceton, hoặc trong giai đoạn tiền hôn mê đái tháo đường.
Bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc suy chức năng thận.
Tình trạng nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…) hoặc đang trong tình trạng mất nước (ví dụ trong trường hợp tiêu chảy thường xuyên, nôn mửa lập đi lập lại,…),
Trong vòng 2 ngày sau khi xét nghiệm X quang có liên quan đến việc sủ dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có iod,
Người có tiền sử xuất hiện cơn đau tim gần đây, bệnh nhân suy tim, suy hô hấp,
Sử dụng quá mức các đồ uống có cồn,
Người rối loạn chuyển hóa porphyrin: sự tích tụ các sắc tố (porphyrin) trong cơ thể,
Chống chỉ định kết hợp thuốc với chống nấm miconazole,
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Para-OPC 250mg hạ sốt và giảm đau
5 Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết: Các rối loạn này đều mất đi khi ngừng điề: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rất hiếm: chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm Glucose huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và các biểu hiện ở da do rối loạn chuyển hóa porphyrin, nhiễm toan acid lactic. Giảm sự hấp thu Vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài.
Hệ thống thần kinh: rối loạn vị giác.
Mắt và thị giác: Các rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do sự giảm nồng độ glucose huyết.
Tiêu hóa: nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và chuyển sang tự phát trong hầu hết các trường hợp.
Rối loạn gan mật: xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.
Da và mô dưới da: ngứa, mày đay, ban sần; iêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển thành nặng.
Các xét nghiệm: tăng từ nhẹ đến trung bình các nồng độ creatinine và urê huyết thanh, giảm natri huyết.
6 Tương tác
Miconazole (dùng toàn thân, gel nhầy đường miệng): tăng tác dụng hạ đường huyết có thể khởi phát với các biểu hiện hạ đường huyết, hoặc ngay cả hôn mê
Phenylbutazone (dùng toàn thân): làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurea (thay thế sulfonylurea tại vị trí liên kết với protein và/hoặc làm giảm sự thải trừ của nó).
Danazol: Nếu sự kết hợp không thể tránh khỏi, cảnh báo cho bệnh nhân và tăng cường tự kiểm tra đường huyết, có thể điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường trong quá trình điều trị với Danazol và sau khi ngừng sử dụng.
Rượu: Ngộ độc rượu có liên quan đến tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, đặc biệt trong trường hợp nhịn đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.
Các chất cản quang có chứa iod: ngưng sử dụng Glucovance trước hoặc tại thời điểm làm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh và không được sử dụng lại cho tới ít nhất 48 giờ sau đó, với điều kiện chức năng thận đã được đánh giá lại và cho thấy đã ổn định
Chlorpromazine: ở liều cao (100 mg chlorpromazine mỗi ngày), làm tăng đường huyết (làm giảm sự phóng thích insulin).
Corticosteroids (glucocorticoid) và Tetracosactide (dùng đường toàn thân và tại chỗ): làm tăng đường huyết, thỉnh thoảng đi kèm với chứng đa ceton (giảm sự dung nạp carbohydrate với corticosteroid).
Chất chủ vận beta-2: làm tăng đường huyết do chất chủ vận beta-2.
Chất chẹn beta: Tất cả các chất chẹn beta che giấu vài triệu chứng của hạ đường huyết: hồi hộp và chủng tim đập nhanh; hầu hết các chất chẹn beta không chọn lọc trên tim làm gia tăng tỉ lệ mắc phải và mức độ trầm trọng của hạ đường huyết.
Các thuốc ức chế men chuyển (captopril, Enalapril): Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ đường huyết.
Fluconazole: Gia tăng thời gian bán thải của sulfonylurea, có thể khởi phát những biểu hiện hạ đường huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Nhiễm acid lactic
Quả trình giám sát hậu mãi đã ghi nhận những ca nhiễm Acid Lactic liên quan đến metformin, bao gồm cả trường hợp tử vong, giảm thân nhiệt, tụt huyết áp, loạn nhịp chậm kéo dài.
Khởi phát của tình trạng nhiễm acid lactic liên quan đến metformin thường không dễ phát hiện, kèm theo các triệu chứng không điển hình như khó chịu, đau cơ, suy hô hấp, lơ mơ và đau bụng.
Nhiễm acid lactic liên quan đến metformin được đặc trưng bằng nồng độ lactate tăng lên trong máu (>5 mmol/L), khoảng trống anion (mà không có bằng chứng của keto niệu hoặc keto máu), tăng tỷ lệ lactate/pyruvate và nồng độ metformin huyết tương nói chung tăng >5 µg/mL.
Yếu tố nguy cơ của nhiễm acid lactic liên quan đến metformin bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời với một số thuốc nhất định (ví dụ các chất ức chế carbonic anhydrase như Topiramate), từ 65 tuổi trở lên, có thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật và thực hiện các thủ thuật khác, tình trạng thiếu oxy (ví dụ suy tim sung huyết cấp), uống nhiều rượu và suy gan.
Suy thận
Những ca nhiễm acid lactic liên quan đến metformin trong quá trình giám sát thuốc hậu mãi xảy ra chủ yếu trên những bệnh nhân bị suy thận nặng.
Nguy cơ tích lũy metformin và nhiễm acid lactic liên quan đến metformin tăng lên theo mức độ nghiêm trọng của suy thận bởi metformin được thải trừ chủ yếu qua thận.
Khuyến cáo lâm sàng dựa trên chức năng thận của bệnh nhân bao gồm
Trước khi khởi đầu điều trị với Glucovance cần đo mức độ lọc cầu thận ước tính (eGFR).
Chống chỉ định Glucovance trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2 (xem mục Chống chỉ định).
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-44 mL/phút/1,73 m2.
Thu thập dữ liệu về eGFR ít nhất 1 lần/năm ở tất cả các bệnh nhân sử dụng Glucovance. Ở bệnh nhân có nguy cơ tiến triển suy thận (ví dụ như người cao tuổi), chức năng thận nên được đánh giá thường xuyên hơn.
Ở bệnh nhân đang sử dụng Glucovance và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ-lợi ích của việc tiếp tục phác đồ.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì những nguy cơ do hạ đường huyết có thể xảy ra.
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, trong môi trường thoáng mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp,
7.5 Xử trí quá liều
Quá liều Glipeform có thể gây hiện tượng hạ đường huyết nghiêm trọng
Các biểu hiện phổ biến như: nhức đầu, kích thích, bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.
Xử trí
Trong trường hợp quá liều gây hạ đường huyết có thể khắc phục bằng cách ăn đường (khoảng 20 - 30 g) và đưa bệnh nhân tới bệnh viện càng sớm càng tốt.
Nếu người bệnh bị hôn mê, có thể bơm dung dịch đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Glirit DHG 500/2.5 cũng có chứa thành phần chính là Metformin: 500mg và Glibenclamid: 2,5mg, do hãng dược phẩm DHG sản xuất và phân phối. Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ x 10 viên nén bao phim có giá là 65.000đ
Thuốc Glucovance 500 mg/2.5 mg cũng là 1 lựa chọn thay thế cho Glimet, với cùng thành phần và hàm lượng là Metformin/Glibenclamid 500mg/ 2.5mg . Thuốc thuộc hãng dược phẩm Merck Sante s.a.s, mỗi hộp gồm 2 vỉ x 15 viên nén bao phim
9 Nhà sản xuất
SĐK: 893110465723 (SĐK cũ: DG3-3-20)
Nhà sản xuất: CCL Pharmaceuticals (Pvt.) Ltd
Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Glimet 500mg/2.5 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Metformin
Metformin thuộc nhóm biguanid, là thuốc uống hạ đường huyết khác hẳn và hoàn toàn không có liên hệ với các sulfonylurea về cấu trúc hoá học hoặc phương thức tác dụng.
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường týp 2.
Cơ chế tác dụng của metformin được giải thích như sau: ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột, làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của Insulin với các thụ thể, kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí.
Thuốc cũng không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường
Glibenclamid
Glibenclamide hay Glyburide là một sulfonylurea thế hệ thứ hai được sử dụng để điều trị bệnh nhân đái tháo đường typ II, thường được dùng cho những bệnh nhân không thể kiểm soát được bằng liệu pháp đầu tay tiêu chuẩn, Metformin
Cơ chế tác dụng: Tại tế bào beta tuyến tụy, Glibenclamide làm đóng kênh Kali có đặc tính nhạy cảm với ATP hay gọi là thụ thể sulfonylurea 1(SUR1)
Ngoài ra khi điều trị ngắn ngày, glucose huyết giảm còn nhờ vào khả năng làm giảm lưu lượng glucose từ gan vào máu và làm tăng ái lực của insulin đối với các tế bào đích ngoại biên
10.2 Dược động học
Metformin
Thức ăn làm tăng mức độ hấp thu (AUC) metformin hơn 50% nhưng không ảnh hưởng đến Cmax và Tmax
Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể, phân chia vào hồng cầu. Nồng độ ở trạng thái cân bằng đạt được sau 24 - 48 giờ là < 1 µg/ ml.
Thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và không chuyển hóa qua gan hay bài tiết qua mật (không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy ở người), với thời gian bán thải xấp xỉ 6,2 giờ
Glibenclamid
Sau khi dùng đường uống, Glibenclamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tuy nhiên thức ăn và tăng glucose huyết có thể làm giảm hấp thu của glibenclamid
Thuốc liên kết nhiều (90-99%) với protein huyết tương, đặc biệt là Albumin, với thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/kg
Glibenclamid chuyển hoá hoàn toàn ở gan, chủ yếu theo đường hydrõyl hoá. Các chất chuyển hoá cũng có tác dụng hạ glucose huyết vừa phải,
Quá trình đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Bệnh nhân cao tuổi có thời gian bán thải cuối cùng là 4,0-13,4 giờ, trong khi bệnh nhân trẻ tuổi có thời gian bán thải cuối cùng là 4,0-13,9 giờ
11 Thuốc Glimet 500mg/2.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Glimet 500mg/2.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glimet 500mg/2.5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Glimet 500mg/2.5 mua ở đâu?
Thuốc Glimet 500mg/2.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Glimet 500mg/2.5 là dạng dkết hợp của Glibenclamide và Metformin, hỗ trợ lẫn nhau và hiệp đồng tác dụng cho hiệu quả kiểm soát đường huyết tối ưu và an toàn. Nhất là những người đã sử dụng phương pháp đơn trị liệu những không thu được kết quả mong muốn
Sự kết hợp giữa glibenclamide (glyburide ở Mỹ) và metformin hydrochloride đồng thời giải quyết hai cơ chế khác nhau nhưng bổ sung cho nhau để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2, cho hiệu quả cải thiện về cả chỉ số đường huyết lúc đói, HbA(1C) và kiểm soát đường huyết sau bữa ăn [1].
Viên phối hợp Metformin/glibenclamide được chứng minh có khả năng kiểm soát đường huyết tốt hơn rõ rệt ở liều metformin và glibenclamide thấp hơn so với đơn trị liệu, không thấy tác dụng phụ hay tương tác mới xuất hiện, đồng thời khả năng dung nạp và Sinh khả dụng cũng tăng lên đáng kể [2].
Dạng viên uống, tiện lợi, dễ dàng sử dụng, thuận tiện vận chuyển và bảo quản, liều dùng đơn giản, chỉ dùng 1 lần duy nhất nên hạn chế tình trạng quên liều hay quá liều xảy ra.
14 Nhược điểm
Thuốc không dùng được cho trẻ em và người dưới 18 tuổi
Cần thận trọng với nguy cơ hạ đường huyết quá mức, nhiễm toàn Acid Lactic và suy giảm chức năng thận
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Elizabeth Mary Lamas và cộng sự (Ngày đăng: tháng 12 năm 2012). Combination of glibenclamide-metformin HCl for the treatment of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024
- ^ Tác giả Jaime A Davidson và cộng sự (Ngày đăng: năm 2004). Tolerability profile of metformin/glibenclamide combination tablets (Glucovance): a new treatment for the management of type 2 diabetes mellitus, Pubmed. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024