Glimepiride Stella 2mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Stellapharm |
Công ty đăng ký | Stellapharm |
Số đăng ký | VD-24575-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
Hoạt chất | Glimepirid |
Tá dược | Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2498 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glimepiride Stella 2mg thường được sử dụng để kiểm soát tình trạng đường huyết không ổn định. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Glimepiride Stella 2mg.
1 Thành phần
Trong 1 viên Glimepiride Stella 2mg có chứa thành phần chính là:
- Glimepiride 2 mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Dạng viên nén.
2 Công dụng của thuốc Glimepiride Stella 2mg
Glimepiride 2mg là thuốc gì? Thuốc thường được chỉ định để hỗ trợ cho việc tập luyện, cân bằng chế độ ăn uống trong điều trị cho những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc vào việc tiêm và sử dụng Insulin. Khi mà việc tập luyện cũng như thay đổi chế độ ăn thông thường không kiểm soát được đường huyết.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Miaryl 4mg điều trị bệnh đái tháo đường type 2
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Glimepiride Stella 2mg
Đối tượng dùng | Liều lượng dùng |
Khởi đầu cho những bệnh nhân chưa từng điều trị từ trước đó | 1 - 2 mg/lần/ngày |
Khởi đầu cho những bệnh nhân chưa từng điều trị từ trước đó nhưng bị suy dinh dưỡng, suy gan, suy thận hoặc lớn tuổi | 1mg/lần/ngày |
Khởi đầu cho những bệnh nhân đã từng sử dụng các loại thuốc đái tháo đường khác | Cân nhắc thời gian bán thải của các loại thuốc đái tháo đường mà bệnh nhân đã dùng trước đó. Trong trường hợp bệnh nhân dùng thuốc kiểm soát đường huyết mà có thời gian bán thải dài thì cần ngừng thuốc một vài ngày trước khi tiến hành sử dụng. Khởi đầu thông thường với liều 1 - 2 mg/lần/ngày không quá 2mg/ngày |
Liều duy trì | 1 - 4 mg/lần/ngày, liều tối đa khuyến cáo là 8mg/ngày. Với những bệnh nhân dùng 1mg/ngày có thể tăng lên 2mg/ngày nếu việc điều trị với liều thấp không đem lại hiệu quả như mong muốn. Cần tăng liều từ từ và mỗi lần tăng không được vượt quá 2mg/ngày và mỗi lần tăng cần cách nhau từ 7 - 14 ngày |
Cách dùng: Thuốc được sử dụng bằng đường uống và nên dùng vào bữa ăn sáng đầu tiên trong ngày.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Glimepiride Stella 2mg hoặc từng có tiền sử quá mẫn với các hoạt chất thuộc nhóm Sulfonylurea.
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp một cần sử dụng Insulin dạng tiêm hoặc người bị hôn mê hoặc nhiễm toan ceton.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận nghiêm trọng cần dừng thuốc và chuyển sang sử dụng Insulin.
Thai phụ hoặc bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú không được sử dụng thuốc này.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amaryl 4mg - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Glimepiride Stella 2mg
Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất thường là hạ đường huyết.
Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu.
Buồn nôn, nôn.
Rối loạn thị giác tạm thời.
Các phản ứng dị ứng thông thường trên da.
Mẩn đỏ.
Tăng men gan hoặc vàng da.
Viêm mạch dị ứng.
Mẫn cảm với ánh sáng.
6 Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng viêm không Steroid hoặc các thuốc gắn kết mạng với Protein như Probenecid, Cloramphenicol, Sulfonamid | Phối hợp đồng thời có thể gây hạ đường huyết |
Thuốc chẹn thụ thể Beta | Kết hợp đồng thời trong phác đồ điều trị có thể gây hạ đường huyết |
Các Sulfonylurê, thuốc lợi tiểu | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng đường huyết cũng như mất khả năng kiểm soát đường huyết |
Sản phẩm tuyến giáp, Estrogen hoặc các thuốc tránh thai dùng đường uống | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng đường huyết cũng như mất khả năng kiểm soát đường huyết |
Thuốc cường giao cảm hoặc Isoniazid, Phenytoin, Acid Nicotinic | Phối hợp đồng thời có thể làm tăng đường huyết cũng như mất khả năng kiểm soát đường huyết |
Miconazol dùng đường uống | Gây hạ đường huyết không kiểm soát |
Các chất ức chế hoặc gây cảm ứng lên hệ cytochrom P450 2C9 | Có thể xảy ra tương tác |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân cần được thông báo về những nguy cơ về tác dụng không mong muốn tiềm ẩn cũng như lợi ích trong điều trị cũng như có chế độ điều trị thay thế.
Thuốc có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng do đó nếu có các dấu hiệu bất thường cần dừng việc sử dụng thuốc và thông báo lại với bác sĩ điều trị.
Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận có thể sẽ bị nhạy cảm hơn so với nhóm đối tượng khác khi dùng thuốc để điều chỉnh lượng đường trong máu.
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân cao tuổi hoặc bị suy dinh dưỡng.
Thận trọng khi kết hợp với các thuốc hạ đường huyết khác do có thể gây ra tình trạng hạ đường huyết nghiêm trọng.
Các hoạt chất thuộc nhóm Sulfonylurê có thể gây ra tình trạng thiếu máu tán huyết ở những bệnh nhân thiếu hụt men G6PD bẩm sinh, do đó cần thăm hỏi kỹ lượng tiền sử bệnh lý của bệnh nhân và thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.
Thuốc có thể tăng nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch do đó cần cảnh báo trước với bệnh nhân.
Thuốc có chứa Lactose trong công thức tá dược do vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử không dung nạp hoặc kém hấp thu một số loại đường bẩm sinh.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định dùng cho 2 nhóm đối tượng này.
7.3 Quá liều và xử trí
Việc quá liều thuốc có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Nếu chỉ hạ đường huyết nhẹ, bệnh nhân không bị hôn mê hoặc xuất hiện các dấu hiệu thần kinh khác thì cần uống đường cũng như điều chỉnh chế độ ăn uống và dùng thuốc.
Nếu bệnh nhân bị hạ đường huyết nghiêm trọng kèm theo hôn mê hoặc co giật thì cần gọi ngay cấp cứu để đưa bệnh nhân vào bệnh viện.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Glimepiride là một hoạt chất thường được dùng để kiểm soát tình trạng đái tháo đường tuýp 2, hoạt chất thuộc nhóm sulfonylurea. Cơ chế tác dụng của hoạt chất là kích thích trực tiếp vào các tế bào beta tuyến tụy giải phóng ra hormone kiểm soát đường huyết Insulin.
Tương tự như các hoạt chất cùng nhóm khác, hoạt chất có thể làm hạ đường huyết ở cả những bệnh nhân đái tháo đường cũng như không đái tháo đường.
Khi dùng Glimepiride dài ngày, thì có thể tạo ra được các tác dụng ngoài tụy, và có thể góp phần đáng kể vào việc hạ đường huyết. Một trong số đó phải kể đến là tác dụng tăng cường độ nhạy cảm của hệ thống mô ngoại vi với Insulin cũng như làm giảm sự bài tiết Glucose ở hệ thống gan. Thuốc tạo ra tác dụng hiệp đồng trong việc kiểm soát lượng đường trong máu khi dùng chung với Metformin hoặc Insulin đường tiêm truyền.[2]
8.2 Dược động học
Glimepiride có Sinh khả dụng đường uống rất cao, và thức ăn thường không gây ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu của thuốc tuy nhiên tốc độ hấp thụ có thể bị chậm lại 1 chút. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương có thể đạt được sau khoảng 150 phút tính từ thời điểm dùng thuốc. Có khoảng 99% liều dùng được gắn với Protein huyết tương và thời gian bán thải vào khoảng 5 giờ đến 8 giờ đồng hồ. Khi dùng thuốc với liều cao thì thời gian bán thải có thể dài hơn.
9 Sản phẩm thay thế thuốc Glimepiride Stella 2mg
Trong trường hợp thuốc Glimepiride Stella 2mg hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các sản phẩm sau:
- Thuốc Amaryl 2mg với thành phần chính là Glimepirid 4mg, thuốc thường được chỉ định để kiểm soát lượng đường trong máu ở những bệnh nhân đáp ứng với phác đồ sử dụng Glimepirid. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được sản xuất bởi Sanofi - một trong những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới.
- Miaryl 2mg do Công ty TNHH Hasan-Dermapharm sản xuất. Thuốc thường được chỉ định cho những bệnh nhân bị tăng đường huyết nhưng không phụ thuộc vào Insulin.
10 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-24575-16.
Nhà sản xuất: Stellapharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
11 Thuốc Glimepiride Stella 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Glimepiride Stella 2mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Glimepiride Stella 2mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Glimepiride Stella 2mg mua ở đâu?
Thuốc Glimepiride Stella 2mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glimepiride Stella 2mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm - Nhược điểm của thuốc Amaryl 2mg
14 Ưu điểm
- Glimepiride Stella 2mg là lựa chọn phù hợp cho những bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 không bị phụ thuộc vào Insulin, và có thể được bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả của chế độ ăn kiêng và tập luyện.
- Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài cả ngày.
- Thuốc được đóng trong vỉ thiếc nên hạn chế tối đa được tình trạng độ ẩm hoặc không khí tràn vào viên thuốc.
15 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng, không kiểm soát.
- Có thể khiến bệnh nhân bị mẫn cảm với ánh sáng.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Glimepiride Stella 2mg, xem đầy đủ bản PDF tại đây.
- ^ Tác giả Cerner Multum (đăng ngày 21 tháng 3 năm 2023), Glimepirid, Drug.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023.