Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Agimexpharm, Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25124-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Glimepirid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7783 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Glimegim 2 được chỉ định để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn uống, tập thể dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glimegim.
Thành phần trong 1 viên Glimegim 2mg:
Dạng bào chế: Viên nén.
Glimepiride có sinh khả dụng khá cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu thuốc nhưng tốc độ hấp thu chậm hơn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống.
Glimepiride có thể tích phân bố rất nhỏ (khoảng 8,8 lít), tương tự như Albumin. Glimepiride liên kết cao với Protein huyết tương (>99%) và có độ thanh thải thấp (khoảng 48 mL/phút).Thời gian bán hủy trong huyết tương của Glimepiride là 5 đến 8 giờ, nhưng thời gian bán thải dài hơn ở liều cao. Khi sử dụng Glimepiride được dán nhãn, 58% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu, trong nước tiểu và 35% trong phân. Glimepiride 2 không được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu. Glimepirid được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các dẫn xuất hydroxy và carboxy của Glimepiride được tìm thấy trong nước tiểu và phân.
Glimepiride được bài tiết qua sữa trong các nghiên cứu trên động vật. Nó qua được hàng rào thai nhi-nhau thai nhưng qua hàng rào máu não rất kém.
Glimepiride là một Sulfonamid dùng đường uống có hoạt tính hạ đường huyết thuộc nhóm sulfonylurea. Tác dụng chính của Glimepiride là kích thích giải phóng Insulin từ các tế bào beta của đảo Langerhans trong tuyến tụy.
Cơ chế tác dụng của Glimepiride là gắn vào các thụ thể trên màng tế bào beta và đóng các kênh Kali phụ thuộc ATP. Việc đóng kênh Kali dẫn đến khử cực màng, mở kênh Canxi và cho phép nhiều ion Canxi đi vào tế bào. Nồng độ các ion canxi trong tế bào tăng lên sẽ kích thích giải phóng Insulin khỏi tế bào.
Glimepiride còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepiride cải thiện độ nhạy cảm của mô ngoại biên với Insulin và giảm hấp thu insulin ở gan. Glimepiride làm tăng rất nhanh số lượng chất vận chuyển Glucose qua màng cơ và tế bào mỡ, do đó làm tăng hấp thu Glucose ở cơ và mô mỡ.
Điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin ( Tuýp 2) ở người lớn khi không thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng chế độ ăn uống, tập thể dục.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glumerif 2 điều trị đái tháo đường tuýp II
Uống nguyên viên, không nhai, trước ăn sáng hoặc trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. [1]
Liều đầu: 1mg/ngày.
Có thể điều chỉnh liều, tăng liều từ từ sau 1-2 tuần khi liều đang dùng không hiệu quả. Liều tối đa 8mg/ngày.
Điều trị khởi đầu và lâu dài theo chỉ định của bác sĩ.
Dùng từ liều thấp nhất.
Không được bỏ ăn sau khi uống thuốc.
Không uống bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi. Nếu đã sử dụng quá liều lượng, thông báo cho nhân viên y tế.
Bệnh nhân suy thận, suy gan mức độ nặng.
Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 phụ thuộc Insulin.
Nhiễm toan do đái tháo đường, hôm mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Domepiride 2mg - điều trị đái tháo đường týp 2
Cơ quan | Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR < 1/1000 |
Thần kinh | Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. | ||
Tiêu hoá | Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy. | ||
Mắt | Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết. | ||
Gan | Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan. | ||
Da | Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa. | Nhạy cảm với ánh sáng. | |
Máu | Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. | ||
Mạch | Viêm mạch máu dị ứng. | ||
Thông báo cho Bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. |
Các thuốc có khả năng làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride | Insulin, các thuốc hạ đường huyết khác, Chloramphenicol, dẫn xuất Coumarin, Cyclophosphamide, Disopyramide, Ifosfamide, MAOIs, thuốc chống viêm không Steroid (Axit Para-aminosalicylic), salicylat, phenylbutazone, Oxyphenbutazone, Ozapropazone), probenecid, Miconazole, Quinolones, Sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, Steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam. Nếu bất kỳ loại thuốc nào trên đây được kết hợp với Glimepiride sẽ có nguy cơ hạ đường huyết rất nguy hiểm. Tại thời điểm này, nên điều chỉnh hoặc giảm liều Glimepiride. |
Thuốc làm tăng lượng đường trong máu kết hợp với Glimepiride | Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazide, corticosteroid, Diazoxide, Catecholamine và các thuốc cường giao cảm khác, Glucagon, Axit Nicotinic (liều cao), Estrogen và thuốc tránh thai có chứa Estrogen, Phenothiazin, Phenytoin , Hormone tuyến giáp, Rifampicin. Nếu bất kỳ loại thuốc nào ở trên được kết hợp với glimepiride, nó có thể dẫn đến tăng đường huyết , không còn khả năng kiểm soát lượng đường trong máu.Trong trường hợp này, liều Glimepiride nên được điều chỉnh tăng lên. |
Cần theo dõi, quan sát trong các tuần đầu tiên khi sử dụng vì có thể xảy ra hạ đường huyết.
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Cần sử dụng đều đặn và kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ, khoa học, giảm cân nếu cần.
Khi không kiểm soát đường huyết bằng Glimepirid, có thể kết hợp với Metformin, Glitazon hoặc với Insulin.
Định lượng HbA1c định Kỳ 3-6 tháng/lần tùy vào tình trạng bệnh.
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc chưa có nghiên cứu báo cáo về độ an toàn khi sử dụng trên 2 đối tượng này.
Thuốc có thể không cho tác dụng ổn định nhất là khi mới bắt đầu điều trị, vì thế cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc khi sử dụng điều trị Glimegim 2.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
SĐK: VD-25124-16.
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài.
Thuốc Glimegim hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glimegim 2 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Glimegim mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glimegim để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
có dùng được cho phụ nữ mang thai k
Bởi: Minh vào
Vui lòng đợi xử lý......