Glencinone 250mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Cổ phần Armephaco, Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Viban |
Số đăng ký | VD-29582-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Cefdinir |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5338 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4815 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Glencinone 250mg là kháng sinh phổ biến, thường được sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em dưới 12 tuổi. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Glencinone 250mg.
1 Thành phần
Glencinone 250mg là thuốc gì?
Trong mỗi viên Glencinone 250mg có chứa:
Cefdinir:...................................250mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glencinone 250mg
2.1 Tác dụng của thuốc Glencinone 250mg
2.1.1 Dược lực học
Cefdinir là 1 chất kháng sinh thế hệ thứ III, thuộc nhóm cephalosporin. Cơ chế hoạt động của các kháng sinh nhóm Cephalosporin là sự phá hủy màng tế bào ở các vi khuẩn gây bệnh trong cơ thể.
Mặc dù có vòng beta-lactam trong cấu trúc phân tử, Cefdinir không bị bất hoạt bởi số enzym beta-lactamase; do vậy mà 1 số vi khuẩn tiết ra beta-lactamase có thể bị tiêu diệt do Cefdinir.
Phổ tác dụng: Cefdinir là kháng sinh phổ rộng, tiêu diệt được cả vi khuẩn gram âm, gram dương. Phổ tác dụng của cefdinir được liệt kê trong bảng sau:
Nhóm | Vi khuẩn nhạy cảm |
Vi khuẩn gram dương | S.aureus (chỉ các chủng nhạy với methicillin); S.pyogenes; S.pneumoniae (Chỉ với chủng nhạy với penicillin); Staphylococcus epidermidis (chỉ các chủng nhạy với methicillin); Streptococcus agalactiae; nhóm Viridans streptococci |
Vi khuẩn gram âm | H.influenzae; H.parainfluenzae; Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Citrobacter koseri; Klebsiella pneumoniae |
Tính kháng thuốc: Do Cefdinir vẫn bị phân hủy bởi hoạt động của 1 số enzym beta-lactam dẫn đến bất hoạt khả năng phá vỡ màng vi khuẩn của thuốc.
Các chủng kháng thuốc: Enterobacter spp., Enterococcus spp., Pseudomonas spp., Streptococci spp.(chủng kháng penicillin), H. influenzae (chủng kháng Ampicillin), Staphylococci spp., (chủng kháng methicillin) và các chủng âm tính với beta-lactamase.
2.1.2 Dược động học
Viên nén Glencinone 250mg được bào chế theo công thức hệ dạng phân tán, trong nước, các phân tử thuốc phân tán đều tạo thành 1 hỗn dịch lỏng dùng đường uống cho trẻ.
- Hấp thu:
Glencinone 250mg được hấp thu ở hệ tiêu hóa của trẻ, nồng độ đỉnh được ghi nhận ở thời điểm 2 giờ sau khi trẻ uống thuốc.
Cefdinir là kháng sinh có Sinh khả dụng tương đối thấp, dạng hỗn dịch uống được nghiên cứu giúp cải thiện sinh khả dụng đường uống của cefdinir lên gấp 1,2 lần so với dạng bào chế viên nén thông thường.
Ảnh hưởng của thức ăn: nghiên cứu cho thấy chế độ ăn thực phẩm chứa nhiều mỡ sẽ làm giảm nồng độ đỉnh và Diện tích dưới đường cong của cefdinir, tuy nhiên các thông số này không có ý nghĩa về thống kê. Glencinone có thể sử dụng cùng/ không cùng thức ăn.
Phác đồ đa liều: Glencinine 250mg có thể dùng đơn liều hoặc nhiều liều trong ngày mà không gây quá liều hay tích tụ độc tố vì cefdinir không tích lũy trong máu.
- Phân bố:
Thể tích phân bố cefdinir của trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) gấp đôi người lớn ở cùng 1 liều dùng. Khoảng 60-70% các phân tử dược chất được gắn protein huyết tương và vận chuyển đến các mô cơ quan trong cơ thể.
Nồng độ cefdinir đo được ở 1 số bộ phận trong cơ thể so với mức cefdinir trong máu được ghi nhận như sau: Bóng nước dưới da (48%), mô amidan (24%), mô xoang (16%), mô phổi (31%), dịch tai giữa (15%). Không có thông tin về sự xâm nhập của các phân tử thuốc trong dịch não tủy.
- Chuyển hóa - Thải trừ
Cefdinir gần như không bị chuyển hóa tại gan, thành phần cho tác dụng là dược chất ban đầu.
Thời gian đào thải ½ liều nạp cefdinir ở người là khoảng 1,1-2,3h sau khi uống. Cefdinir thải trừ qua thận và được tìm thấy trong chất bài tiết của cơ thể. Chức năng thận quyết định tốc độ và mức độ lọc cefdinir của thận, do đó cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận Creatinin giảm.
2.2 Chỉ định thuốc Glencinone 250mg
Thuốc Glencinone 250mg được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
Dùng cho trẻ từ 3-12 tuổi trong các trường hợp:
Viêm phổi cộng đồng nguyên nhân do các vi khuẩn thuộc nhóm H. influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis và S. pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin) gây ra.
Đợt cấp của bệnh viêm phế quản mãn tính có nguồn gốc từ vi khuẩn H. influenzae , H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis, S. pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin).
H. influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra viêm xoang hàm trên cấp.
Trẻ bị viêm họng, viêm amidan do vi khuẩn S. pyogenes.
Bệnh nhi (từ 6 tháng - dưới 3 tuổi) được chỉ định khi mắc các bệnh:
Viêm ống tai giữa cấp tính do vi khuẩn H. influenzae, S.pneumoniae và Moraxella catarrhalis gây ra.
S. pyogenes gây viêm họng/viêm amidan.
Viêm da và các tổ chức của da lành tính do tác nhân là S. aureus và S. pyogenes.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zebacef 125mg/5ml điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glencinone 250mg
3.1 Liều dùng thuốc Glencinone 250mg
Liều dùng của Glencinone 250mg ở trẻ em được tính phụ thuộc vào cân nặng của trẻ. Đối với tất cả các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn, tổng liều dùng cho trẻ là 14 mg/kg cân nặng/ngày, tối đa liều điều trị trong ngày không được vượt quá 600mg (tương đương 2,4 viên glencinone 250mg), cụ thể như sau:
Đối tượng sử dụng | Liều lượng | Thời gian điều trị |
Viêm tai giữa cấp; viêm họng/ amidan ở trẻ em | Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ngày | 5-10 ngày |
Liều 14 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày | 10 ngày | |
Viêm xoang hàm trên | Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ngày | 10 ngày |
Liều 14 mg/kg cân nặng x 1 lần/ngày | ||
Viên da/ tổ chức của da | Liều 7 mg/kg cân nặng x 2 lần/ ngày | 10 ngày |
Trẻ suy thận (Độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút) | Liều 7 mg/kg cân nặng x 1 lần/ ngày | |
Bệnh nhân phải chạy thận thay thế | Liều tối đa 300mg hoặc 7 mg/kg cân nặng dùng 1 lần duy nhất và dùng cách nhật |
3.2 Cách dùng thuốc Glencinone 250mg hiệu quả
Dùng thuốc theo đúng liều lượng, thời gian và lưu ý của bác sĩ.
Với trẻ em có thể uống trực tiếp hoặc hòa tan viên thuốc trong 5ml nước rồi sử dụng.
Có thể sử dụng bất kỳ thời điểm nào trong ngày để phù hợp với chế độ sinh hoạt của trẻ.
Sử dụng 1 lần/ ngày và 2 lần/ ngày cho hiệu quả điều trị tương đương nhau.
Với bệnh trên da: không có cải thiện khi dùng ngày 1 lần Cefdinir, với bệnh nhiễm khuẩn ở da, bắt buộc dùng thuốc 2 lần trong ngày.
4 Chống chỉ định
Cefdinir không được sử dụng cho những trường hợp trẻ có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc phản ứng với các thành phần khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Medaxetine 500mg điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
5 Tác dụng phụ
Các nghiên cứu lâm sàng trên người cho thấy triệu chứng không mong muốn khi sử dụng cefdinir dạng hỗn dịch uống đa phần đều là các triệu chứng trung bình- nhẹ, hầu hết tự khỏi sau khi dừng sử dụng; không có triệu chứng nào để lại tổn thương không phục hồi.
Quyết định ngưng thuốc chủ yếu là do các tác dụng phụ (ADR) trên hệ tiêu hóa, một số ít trường hợp do phản ứng dị ứng của cơ thể.
ADR theo tần xuất xuất hiện đã được thống kê lại trong bảng sau:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
> 0.1 | Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn. Da: Phát ban. Chỉ số cận lâm sàng: tăng/giảm số lượng lympho bào, phosphatase kiềm tăng, bicarbonat giàm, bạch cầu acid tăng, lactate dhydrogenase tăng, tiểu cầu tăng, protein niệu |
0,1%-1% | Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, phân loảng có/không có lẫn máu tươi. Da: nấm da, ban da. Máu: Tăng bạch cầu, tăng men AST Hệ sinh dục, tiết niệu: nấm âm đạo, viêm âm đạo ở bé gái. Thần kinh: xuất hiện dấu hiệu tăng động. Chỉ số cận lâm sàng: Phosphor thay đổi; bất thường số lượng bạch cầu; tăng bạch cầu mono; nồng độ Hemoglobin và thể tích hồng cầu giảm, tăng AST; Kali và calci huyết giảm; thay đổi tỷ trọng nước tiểu; pH nước tiểu tăng, Bạch cầu niệu +. |
Các tác dụng phụ của kháng sinh nhóm cephalosporin: Hội chứng quá mẫn bao gồm dị ứng và sốc phản vệ; hội chứng Stevens-Johnson; hồng ban da, hoại tử da do nhiễm độc; suy giảm chức năng gan thận kéo theo thay đổi về thành phần và sinh hóa máu: bao gồm tình trạng giảm số lượng hồng cầu do bất sản tại gan, tan máu hoặc chảy máu; giảm số lượng bạch cầu, giảm cả ba dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt; xét nghiệm nước tiểu xuất hiện dương tính giả; viêm ruột kết màng giả. Một số ít các kháng sinh cephalosporin gây tình trạng co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân có tổn thương ở thận. Nếu xảy ra co giật, cần ngưng kháng sinh ngay và có phải chỉ định sử dụng thuốc chống động kinh tuỳ theo diễn tiến trên lâm sàng.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, giảm liều phù hợp.
Nếu trẻ bị tiêu chảy nặng và dai dẳng liên quan tới việc dùng cefdinir, phải ngưng thuốc ngay, bù nước và điện giải cho trẻ.
Dị ứng với cifdinir có thể giải độc bằng epinephrin kết hợp phục hồi triệu chứng bằng thở oxy, truyền đạm, nước,....
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để được chỉ định kịp thời.
6 Tương tác
6.1 Tương tác thuốc - thuốc
Antacid chứa nhôm hoặc magnesi: Sử dụng đồng thời cefdinir với hỗn dịch uống chứa nhôm/magnesi làm Cmax và AUC của cefdinir trong máu giảm đi khoảng 40% so với khi dùng cefdinir đơn độc; thời gian đạt đỉnh chậm đi 1h. Những thông số động học trở lại bình thường khi điều chỉnh thời gian dùng giữa 2 thuốc. Khuyến cáo sử dụng thuốc antacid cách cefdinir tối thiểu 2 giờ.
Probenecid: là kháng sinh nhóm beta-lactam khác, probenencid ức chế sự đào thải ở thận của cefdinir, dẫn tới làm tăng cả 3 thông số t max, AUC và Cmax của cefdinir.
Chế phẩm/ Thực phẩm bổ sung chứa sắt:
Việc dùng đồng thời cefdinir với chế phẩm bổ sung/ chứa Sắt làm giảm hấp thu cefdinir của cơ thể. Nếu thuộc nhóm đối tượng cần bổ sung sắt, cần sử dụng các chế phẩm bổ sung sắt cách cefdinir 2 tiếng trở lên.
Tác động của thực phẩm có chứa sắt đến hiệu quả của cefdinir chưa được nghiên cứu cụ thể.
Các chế phẩm/ thực phẩm bổ sung sắt cho trẻ em không làm thay đổi dược động học của thuốc glencinone , không có khuyến cáo khi sử dụng cùng nhau 250mg.
6.2 Tương tác thuốc - các xét nghiệm cận lâm sàng:
Xét nghiệm ketone trong nước tiểu cho dương tính giả khi dùng test thử nitroprussid nhưng không xuất hiện với test nitroferricyanid.
Xét nghiệm Glucose niệu bằng Clinitest®, Dung dịch Benedict’s hay thuốc thử Fehling’s ở bệnh nhân đang dùng cifdinir có thể cho hiện tượng âm tính/ dương tính giả. Trong trường hợp khai thác bệnh nhân có yếu tố đang dùng cifdinir, lựa chọn phương pháp thay thể là test bằng phản ứng oxi hóa glucose nhờ enzyme (r Clinistix® hay Tes-Tap®).
Kháng sinh nhóm cephalosporin có thể gây dương tính giả với phép thử Coombs’ trực tiếp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định cefdinir, bệnh nhân cần được sàng lọc tiền sử có dị ứng với cefdinir, các kháng sinh cephalosporin kháng penicillin hay bất kỳ thuốc nào khác hay không.
Trường hợp bệnh nhân có dị ứng với penicillin, cần cân nhắc chỉ định do có khả năng xuất hiện phản ứng quá mẫn chéo.
Cấp cứu dị ứng cefdinir có thể bằng epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác bao gồm cho bệnh nhân thở oxy, truyền nước, truyền thuốc kháng histamin, corticosteroid, thông đường thở,...
Đối với tất cả kháng sinh nói chung, điều trị nhiễm khuẩn bằng kháng sinh có thể làm chết các vi khuẩn có lợi của đường ruột và tăng khả năng sinh sản của các yếu tố bất lợi kháng kháng sinh. Một triệu chứng phụ hay gặp nhất khi dùng thuốc điều trị nhiễm khuẩn là hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn C.difficile gây ra, biến chứng có thể dẫn đến viêm ruột kết, viêm đại tràng hay tử vong. Bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ nếu xuất hiện tiêu chảy. Theo dõi tình trạng trẻ trong suốt quá trình sử dụng kháng sinh vì tiêu chảy thường xuất hiện muộn sau 2 tháng sử dụng thuốc.
Sử dụng cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn hoặc chỉ định dự phòng từ bác sĩ có thể khiến các vi khuẩn có lợi bị tiêu diệt và gia tăng khả năng kháng thuốc ở người dùng.
Khi điều trị các hội chứng nhiễm khuẩn, triệu chứng có thể cải thiện sớm và rõ ràng, không tự ý ngưng/ giảm liều, sử dụng đúng thời gian chỉ định tránh tình trạng vi khuẩn bùng phát và trở nên kháng thuốc.
Thận trong khi sử dụng cefdinir với bệnh nhân có tiền sử bệnh viêm ruột, viêm ruột kết.
Bệnh nhân cần được thông báo về tác dụng duy nhất là diệt vi khuẩn của thuốc, không tự ý dùng trong các bệnh do virut gây ra.
Bệnh nhân cần được thông báo về khả năng kháng thuốc và các phản ứng phụ có thể xảy ra khi sử dụng cefdinir. Trường hợp bệnh nhân gặp tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau bụng nặng trong thời gian dùng thuốc, cần báo ngay cho bác sĩ biết để kịp thời xử lý.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có công bố chính thức về ảnh hưởng của Cefdinir lên thai nhi và người mẹ, không sử dụng Glencinone 250mg khi có thai trừ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ.
Các thống kê lâm sàng cho thấy, sau khi dùng thuốc Glencinone 250mg ở liều 600mg, không tìm thấy Cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên cần cân nhắc khi sử dụng Cefdinir cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng vận hành xe và máy móc
Không ghi nhận được các báo cáo liên quan đến việc thuốc Glencinone 250mg gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc ở đối tượng sử dụng thuốc.
7.4 Xử trí khi quá liều
trên thực tế lâm sàng, chưa ghi nhận trường hợp quá liều Glencinone 250mg nào ở người.
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều cifdinir có thể tương tự với nhóm beta-lactam: buồn nôn và nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, xuất hiện co giật.
Xử trí: Chạy thận lọc máu có thể loại bỏ lượng cefdinir đang có ra khỏi cơ thể, kết hợp điều trị triệu chứng, theo dõi chỉ số sinh tồn và phục hồi chức năng của bệnh nhân.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoảng mát, nhiệt độ xung quanh không quá 30°C, trong bao bì sản phẩm.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29582-18.
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Glencinone 250mg giá bao nhiêu ?
Thuốc Glencinone 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Glencinone 250mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá Glencinone 250mg cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Glencinone 250mg mua ở đâu?
Thuốc Glencinone 250mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glencinone 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Glencinone 250mg đúng cách.
11 Ưu điểm
- Glencinone là kháng sinh phổ rộng, có hiệu lực với nhiều chủng vi khuẩn, được chỉ định trong điều trị nhiều hội chứng nhiễm khuẩn ở đối tượng đặc biệt: trẻ em và trẻ nhỏ.
Cefdinir không lưu lại trong máu, hạn chế tình trạng tích lũy gây quá liều hay hình thành độc tố, quá trình chuyển hóa hầu như không xảy ra, cefdinir dùng được cho bệnh nhân suy gan.
Các tác dụng do sử dụng cerfidir không quá nghiêm trọng, chủ yếu ở mức vừa và nhẹ, mang tính chất thời điểm, không để lại biến chứng mạn tính.
Dạng bào chế viên nén hệ phân tán: tăng độ cứng của viên, bảo vệ và tăng độ ổn định cho dược chất, bảo quản, vận chuyển dễ dàng, tranh được ảnh hưởng do biến đổi môi trường gây ra. Công thức phân tán cho khả năng tạo hỗn dịch trong nước của thuốc, vừa tăng sinh khả dụng, vừa giúp trẻ dễ sử dụng hơn, đặc biệt là với trẻ chưa biết nuốt.
Giá Glencinone được kê khai là 10.500đ/ viên; với 1-2 lần sử dụng trong ngày, mỗi đợt điều trị 5-10 ngày, đây là chi phí hợp lý.
Được sản xuất tại đơn vị dược phẩm liên doanh, vừa áp dụng được khoa học và quy trình sản xuất hiện đại, vừa được điều chỉnh phù hợp cơ địa người Việt Nam.
12 Nhược điểm
Tương tự như hầu hết các thuốc kháng sinh phổ rộng, cefdinir làm thay đổi cân bằng vi sinh trong cơ thể, tiêu diệt các lợi khuẩn và làm xuất hiện tình trạng nhiễm khuẩn thứ phát (tiêu chảy do C.difficile ở ruột gây ra).
Một nhược điểm nữa là cefdinir cũng như các kháng sinh cephalosporin rất nhanh bị kháng thuốc. Do tác dụng trên phổ rộng, các kháng sinh thường bị sử dụng tự ý và tràn lan, không theo chỉ định của bác sĩ, dẫn tới việc phải cải tiến và tạo ra các thế hệ kháng sinh tiếp theo liên tục. Việt Nam là 1 trong những nước có tình trạng kháng thuốc nghiêm trọng. Việc kê đơn, mua bán và sử dụng kháng sinh cần được kiểm soát chặt chẽ hơn để làm chậm tốc độ kháng thuốc ở nước ta.
Tổng 15 hình ảnh