1 / 3
thuoc glemont ir 10 1 J3247

Glemont-IR 10

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuGlenmark Pharmaceuticals, Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng kýGlenmark Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng ký890110029123
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMontelukast
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmnn421
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên Glemont-IR 10 gồm:

  • Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Glemont-IR 10

Thuốc Glemont-IR 10 được chỉ định dùng để:

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên. [1]
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
  • Điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm.
Thuốc Glemont-IR 10 dự phòng và điều trị hen phế quản mạn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glemont CT5 được dùng giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và hỗ trợ điều trị hen 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Glemont-IR 10

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em ≥15 tuổi: 1 viên 10mg mỗi ngày, một lần duy nhất.

  • Hen suyễn: uống vào buổi tối.
  • Viêm mũi dị ứng: thời gian dùng có thể điều chỉnh theo bệnh nhân.
  • Nếu bị cả hen suyễn và viêm mũi dị ứng, chỉ dùng 1 viên/ngày vào buổi tối.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, hoặc suy gan nhẹ và vừa.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống khi đói hoặc no.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Xem thêm: Thuốc Bloktiene 5mg dùng điều trị hen phế quản và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng 

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: nhiễm trùng hô hấp trên.

Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, khó tiêu, tăng men gan (ALT, AST), phát ban, bầm tím, ngứa, mày đay, sốt, mệt mỏi, khó chịu, phù nề, ác mộng, mộng du, lo âu, kích động, trầm cảm, tăng động, chóng mặt, buồn ngủ, co giật, chảy máu cam, đau cơ, đau khớp, co cứng cơ (chuột rút).

Hiếm gặp: tăng chảy máu, rối loạn chú ý, giảm trí nhớ, hồi hộp, tim đập nhanh, phù mạch.

Rất hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa acid ở gan, tăng bạch cầu ưa acid ở phổi, hội chứng Churg-Strauss, viêm gan (viêm gan ứ mật, tổn thương gan dạng hỗn hợp), hồng ban dạng nút, hồng ban đa dạng, ảo giác, mất định hướng, ý nghĩ hoặc hành vi tự sát.

6 Tương tác

Montelukast chuyển hóa qua CYP3A4, 2C8, 2C9; thận trọng khi phối hợp với Phenytoin, Phenobarbital, rifampicin; ức chế mạnh CYP 2C8 (Gemfibrozil) có thể làm tăng ADR.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không dùng đồng thời với sản phẩm khác chứa montelukast.

Không sử dụng để điều trị cơn hen cấp.

Không thay thế đột ngột corticosteroid uống hoặc hít bằng montelukast; theo dõi chặt chẽ khi giảm liều corticoid toàn thân.

Tránh dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều: liều >1000 mg có thể gây đau bụng, buồn ngủ, nôn, tăng động.

Xử trí: điều trị triệu chứng, hỗ trợ; rửa dạ dày, than hoạt tính; chưa có thuốc giải độc đặc hiệu; chưa rõ loại trừ bằng thẩm phân hay thẩm phân máu.

7.4 Bảo quản

Thuốc nên được để ở chỗ thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Glemont-IR 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Singument-S 10mg dùng dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm cho cả người lớn và trẻ em.

Thuốc Montelair 10 được chỉ định giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên, đồng thời điều trị và phòng ngừa hen suyễn mạn tính, ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng chọn lọc thụ thể CysLT₁ của cysteinyl leukotrien – các chất trung gian gây viêm mạnh trong hen phế quản và viêm mũi dị ứng. Khi gắn với thụ thể CysLT₁, montelukast ức chế co thắt phế quản, giảm bài tiết dịch nhày và giảm thâm nhiễm bạch cầu ưa acid, nhờ đó giúp dự phòng và điều trị hen phế quản cũng như giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng. [2]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong 2 – 4 giờ tùy dạng viên. Sinh khả dụng viên nén 10mg khoảng 58 – 66%; viên nhai 5mg khoảng 63 – 73%. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể.

Phân bố: Thể tích phân bố 8 – 11 lít, gắn 99% với protein huyết tương. Qua hàng rào máu – não rất ít.

Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan qua enzym CYP2C8, một phần qua CYP3A4 và CYP2C9.

Thải trừ: Qua mật dưới dạng chuyển hóa hoặc không đổi; nửa đời thải trừ 2,7 – 5,5 giờ (người lớn), 3,4 – 4,2 giờ (trẻ 6 – 14 tuổi), kéo dài 6,6 – 7,4 giờ (người cao tuổi hoặc suy gan nhẹ – trung bình).

10 Thuốc Glemont-IR 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Glemont-IR 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Glemont-IR 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Glemont-IR 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng viên nén tiện lợi, chỉ cần uống một lần mỗi ngày, giúp người bệnh dễ dàng tuân thủ liệu trình điều trị.
  • Glemont-IR 10 ít tác dụng phụ toàn thân so với corticosteroid, do đó an toàn hơn khi sử dụng lâu dài cho nhiều đối tượng.

13 Nhược điểm

  • Không dùng để điều trị cơn hen cấp, vì thuốc không có tác dụng cắt cơn nhanh; cần kết hợp với thuốc giãn phế quản khi xuất hiện cơn.
  • Có thể gây tác dụng phụ tiêu hóa, thần kinh, dị ứng, và hiếm khi xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng, nên cần theo dõi khi sử dụng.

Tổng 3 hình ảnh

thuoc glemont ir 10 1 J3247
thuoc glemont ir 10 1 J3247
thuoc glemont ir 10 2 I3261
thuoc glemont ir 10 2 I3261
thuoc glemont ir 10 3 P6807
thuoc glemont ir 10 3 P6807

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Jarvis B, Markham A, (Ngày đăng: Tháng 4 năm 2000), Montelukast: a review of its therapeutic potential in persistent asthma, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Nayak A, Langdon RB, (Năm 2007), Montelukast in the treatment of allergic rhinitis: an evidence-based review, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc nên sử dụng lúc nào để đạt hiệu quả tốt nhất ạ?

    Bởi: Dương vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thuốc thường được sử dụng vào buổi tối ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Glemont-IR 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Glemont-IR 10
    K
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhà thuốc uy tín, sản phẩm chất lượng, hiệu quả tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789