Givet-10
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-14028-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at118 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Givet-10 được sử dụng trong điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng,... Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tìm hiểu những thông tin về thuốc Givet-10 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Trong một viên Givet-10 gồm:
Hoạt chất chính Montelukast natri tương đương Montelukast hàm lượng 10 mg.
Tá dược: Flowlac 100, cellulose vi tinh thể (M112), , natri starch glycolat crospovidon, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, Silicon dioxyd, calci hydroxyd, HPMC E6, talc, polysorbat 80, dầu thầu dầu, titan dioxyd, PEG 6000, màu tartrazin yellow, màu erythrosin lake.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim dài màu hồng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Givet-10
2.1 Tác dụng của thuốc Givet-10
2.1.1 Dược lực học
LTC4, LTD4, LTE4 tiết ra từ nhiều loại tế bào (bạch cầu ưa eosin, dưỡng bào,...) là những cysteinyl leukotrien hay eicosanoid có hiệu lực. Các thụ thể cysteinyl leukotrien (CysLT1) được gắn với các chất trung gian tiền hen quan trọng trên. CysLT1 là những đại thực bào, tế bào cơ trơn trong các tế bào tiền viêm khác ở tại đường thở(một vài tế bào dạng tuỷ + bạch cầu ưa eosin). Sự biểu hiện của bệnh lý hen cũng như viêm mũi dị ứng tương quan với CysLT. Co thắt phế quản, sự tiết chất nhầy bị ảnh hưởng, quá trình thấm mao mạch cùng quá trình bạch cầu ưa eosin được bổ sung là những tác động lên đường thở qua trung gian leukotrien trong bệnh hen. Còn đối với viêm mũi dị ứng, niêm mạc mũi tiết CysLT nếu tiếp xúc với dị nguyên ở quá trình phản ứng với các pha nhanh, chậm để biểu hiện triệu chứng viêm mũi dị ứng. Và đề kháng ở đường thở được tăng cường nhừo CysLT trong mũi cùng làm giảm các triệu chứng tắc nghẽn ở mũi.
Hoạt chất Montelukast theo đường uống kháng viêm và cải thiện những thông số từ viêm do hen. Nó có ái lực cao mang tính chọn lọc với thụ thể CysLT (vượt trội hơn hẳn về thụ thể cholinergic, prostanoid hoặc - adrenergic). Cơ chế ức chế mạnh LTC4, LTD4, LTE4 thể hiện tác dụng sinh lý tại thụ thể CysLT1 mà tác dụng chủ vận không xảy ra.
Bệnh nhân hen bị montelukast ức chế ngay tại đường thở các thụ thể cysteinyl leukotrien cho thấy khả năng ức chế quá trình co thắt phế quản do hít LTD4.
Sự co thắt phế quản do LTD4 bị phong bế ngay tại liều dùng montelukast < 5mg. Sau 2 giờ uống, Montelukast gây giãn phế quản và hiệp đồng với sự giãn phế quản do sử dụng chất chủ vận.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Montelukast hấp thu gần như hoàn toàn và nhanh ngay khi uống. Cmax đạt 3 giờ (Tmax) người lớn sau khi uống lúc đói với liều 10mg. 64% là Sinh khả dụng sau khi uống thuốc và không bị thức ăn ảnh hưởng kể cả Cmax.
Phân bố: Liên kết protein huyết tương của Montelukast hơn 99%. Thể tích phân bố (Vd) của montelukast là 8 - 11L trong trạng thái ổn định. Thuốc phân bố tối thiểu trên nghiên cứu ở chuột qua hàng rào máu não. Và nó đánh dấu nồng độ tối thiểu trong các mô sau khi uống 24 giờ.
Chuyển hóa: Montelukast có khả năng chuyển hóa rất mạnh. Nghiên cứu in vitro, cytochrom P450 3A4 và 2C9 giúp xúc tác trong chuyển hóa của montelukast. Các cytochrom P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, 2D6 không ức chế bởi các nồng độ điều trị của montelukast trong huyết tương.
Thải trừ: Montelukast có Độ thanh thải trong huyết tương là 45 mL/phút đối với người lớn khỏe mạnh. Montelukast cùng chất chuyển hóa được thải trừ gần như hoàn toàn qua mật. Thời gian bán thải (T/2) trong huyết tương ở người trẻ tuổi khỏe mạnh của montelukast là 2,7 - 5,5 giờ.
Trường hợp đặc biệt: suy gan nhẹ đến trung bình và người cao tuổi không thay liều. Trên bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu.
2.2 Chỉ định của thuốc Givet-10
Thuốc Givet-10 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp người lớn và trẻ em từ 6 tuổi:
Điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính. Điều trị hen cho người nhạy cảm với Aspirin. Dự phòng cả những triệu chứng hen cả ngày. Dự phòng cơn co thắt phế quản vì gắng sức.
Triệu chứng viêm mũi dị ứng ban ngày và ban đêm của.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Montelukast FC 10mg viên nén trị hen suyễn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Givet-10
3.1 Liều dùng thuốc Givet-10
Liều sử dụng Givet-10 được khuyến cáo:
Hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng ở người từ 15 tuổi trở lên uống 1 viên 10mg/lần/ngày.
Hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng cho trẻ em từ 6 đến 14 tuổi uống ½ viên - 5mg/lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Givet-10 hiệu quả
Uống thuốc với nước lọc và nuốt nguyên viên.
Tránh bẻ, làm nát hay nghiền nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Givet-10 cho đối tượng sau đây:
Người dị ứng hay quá mẫn với hay bất kì thành phần, tá dược nào trong thuốc Givet-10.
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị bằng thuốc Givet-10, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:[1]
Rất thường gặp: đã nhận đường hô hấp trên bị nhiễm trùng.
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, sốt, nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST) tăng.
Ít gặp: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ), mất ngủ, mộng du, giấc mơ bất thường có thể ác mộng, lo lắng, kích động (hung dữ, thù địch), tăng động tâm thần vận động (run, kích thích, bồn chồn), trầm cảm, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm/ giảm cảm giác, khô miệng, khó tiêu, bầm tím, co giật, chảy máu cam, nổi mày đay, ngứa, đau cơ bao gồm chuột rút, đau khớp, suy nhược/ mệt mỏi, phù nề, khó chịu.
Hiếm gặp: tăng xuất huyết, giảm trí nhớ, rối loạn sự chú ý, tim đập nhanh, phù mạch.
Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan, viêm gan, có ý tưởng hoặc hành vi tự tử, ảo giác, mất phương hướng, bạch cầu ái toan ở phổi, hồng ban nốt, hồng ban đa dạng. Xuất hiện triệu chứng như cúm, cảm giác kim châm hoặc tê ở tay và chân, bệnh phổi triệu chứng nặng hơn và/ hoặc nổi mẩn (hội chứng Churg-Strauss).
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải trong quá trình điều trị bằng thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mexiprim 4 phòng và điều trị hen phế quản
6 Tương tác
Thuốc Givet-10 có thể gây ra một số tương tác cần đề phòng:
Theophylin, terfenadin, prednison, Digoxin, thuốc uống chống mang thai (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1) và warfarin.
Dùng Phenobarbital cùng Givet - 10 làm AUC (Diện tích dưới đường cong) của montelukast giảm khoảng 40%.
Tăng tác dụng phụ khi dùng Montelukast cùng Gemfibrozil.
Montelukast tương tác dược động học cùng các chất ức chế CYP 2C8 hoạt lực yếu hơn (như Trimethoprim), itraconazol (chất ức chế mạnh CYP 3A) không đáng kể.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Givet-10 có chứa Lactose nên ngừoi thiếu hụt Lapp lactase, kém dung nạp galactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên uống.
Givet-10 có chứa màu tartrazin yellow, polysorbat 80, màu erythrosin lake dẫ gây dị ứng, dầu thầu dầu dễ gây đau bụng, tiêu chảy.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Givet-10 cho những đối tượng bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Thuốc Givet-10 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt vậy nên không sử dụng cho đối tượng đang lái xe hay đang vận hành máy móc.
Tuyệt đối không dùng quá liều được khuyến cáo.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ dự định mang thai, đang trong thai kỳ hoặc cho con bú chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
7.3 Xử trí quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc Givet-10 quá liều.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, có độ ẩm thích hợp.
Tránh ánh sáng trực tiếp, đặc biệt là những nguồn sáng có cường độ cao.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-14028-11.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Givet-10 giá bao nhiêu?
Thuốc Givet-10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Givet-10 mua ở đâu?
Thuốc Givet-10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Givet-10 không còn hàng, bạn có thể sử dụng thay thế bằng các sản phẩm như:
Thuốc Montelukast 10mg Dopharma với thành phần chứa montelukast 10mg được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn. Sản xuất bởi công ty Dược phẩm Trung Ương 2 - Dopharma.
Thuốc Monte-H10 với thành phần chứa montelukast 10mg được chỉ định để điều trị và dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa. Sản xuất bởi công ty Hetero Labs Limited - Ấn Độ.
12 Ưu điểm
- Viên thuốc liều nhỏ, tiện sử dụng, dạng viên phù hợp cho nhiều người.
- Do được trong nước sản xuất nên dễ kiểm định chất lượng, nguồn gốc, hạn chế nguy cơ mua thuốc kém chất lượng, dễ tìm mua.
- Liên kết protein huyết tương của Montelukast hơn 99%.
- Trong cơn hen cấp tính, montelukast có thể cải thiện về mặt thống kê phần trăm lưu lượng thở ra đỉnh dự đoán (p = 0,008) và giảm lượng corticosteroid đưa vào toàn thân (p = 0,005). Montelukast ít có nguy cơ khàn tiếng và mất ngủ.[2]
- Bệnh nhân COVID-19 nhập viện được điều trị bằng montelukast có ít biến cố xấu đi về mặt lâm sàng, cho thấy rằng phương pháp điều trị này có thể có tác dụng lâm sàng.[3]
- Givet-10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, đây là một trong những công ty dược hàng đầu Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Thuốc khi sử dụng có thể gây ra một số tác dụng phụ, tương tác.
- Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ khi sử dụng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Hong Ping Zhang, cập nhập tháng 07 năm 2014. Montelukast for prevention and treatment of asthma exacerbations in adults: Systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 07 năm 2023
- ^ Ahsan R khan, cập nhập tháng 04 năm 2022. Montelukast in hospitalized patients diagnosed with COVID-19, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 07 năm 2023