Gimtafort 10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Enlie, Công ty cổ phần Dược Enlie |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Đại Nam |
| Số đăng ký | 893110243724 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Hydrocortisone |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3103 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Gimtafort 10mg có chứa:
- Hydrocortison 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Gimtafort 10mg là thuốc gì? Chỉ định
Gimtafort 10mg là thuốc có chứa Hydrocortison được chỉ định để điều trị:
- Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận; viêm tuyến giáp không nhiễm trùng; tăng calci máu liên quan ung thư; liệu pháp thay thế trong điều trị suy thượng thận ở trẻ em, thanh thiếu
- niên, người trưởng thành.
- Rối loạn thấp khớp: Hỗ trợ ngắn hạn trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm khớp gút cấp, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng não.
- Rối loạn collagen: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ học toàn thân, viêm khớp dạng thấp cấp.
- Da liễu: Pemphigus, viêm da dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u lympho tế bào T da, vảy nến nặng, viêm da tiết bã nghiêm trọng.
- Dị ứng: Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc không đáp ứng thuốc thông thường như viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn do thuốc.
- Nhãn khoa: viêm kết mạc dị ứng, loét giác mạc dị ứng, Giời Leo, viêm mống mắt, viêm thể mi, viêm màng bồ đào lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác, nhãn viêm đồng cảm.
- Hô hấp: Bệnh u hạt có triệu chứng, hội chứng Loeffler, ngộ độc beryllium, lao phổi cấp/lan tỏa phối hợp hóa trị liệu, tổn thương phổi do hít phải.
- Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, giảm tiểu cầu thứ phát, thiếu máu tán huyết, giảm hồng cầu, thiếu máu bất sản bẩm sinh.
- Khối u: Điều trị giảm nhẹ; bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn; bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Phù.
- Tiêu hóa: hỗ trợ trong giai đoạn trầm trọng của viêm loét đại tràng và viêm ruột.
- Chung: Viêm màng não do lao ở khối dưới màng nhện phối hợp hóa trị liệu chống nhiễm trùng; giun xoắn có biến chứng tim mạch và thần kinh.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Hydrocortisone Roussel 10mg điều trị suy tuyến thượng thận
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gimtafort 10mg
3.1 Liều dùng
Liều ban đầu có thể thay đổi trong 20 - 240mg hydrocortison mỗi ngày tùy bệnh lý.
Liều khởi đầu nên duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đạt đáp ứng mong muốn. Nếu không đạt hiệu quả sau một thời gian hợp lý, nên ngừng Gimtafort và chuyển sang liệu pháp thích hợp khác.
Liều phải được cá nhân hóa theo đáp ứng của người bệnh.
Khi đạt được đáp ứng mong đợi, liều duy trì nên được xác định bằng cách giảm từ từ liều khởi đầu trong khoảng thời gian hợp lý khi đạt liều thấp nhất có hiệu quả. Lưu ý theo dõi liên tục tình trạng người bệnh.
Trong trường hợp bệnh trầm trọng hơn, có thể tăng liều trong thời gian phù hợp tùy tình trạng. Nếu ngừng dùng thuốc sau thời gian dài, cần giảm liều từ từ, không được ngưng đột ngột.
3.2 Cách dùng
Gimtafort 10mg được dùng theo đường uống. Uống cùng nước.
Nếu điều trị trong thời gian dài, cần giảm liều từ từ, không ngừng đột ngột.
4 Chống chỉ định
Người bệnh nhiễm nấm toàn thân.
Người bệnh đang sử dụng vaccine sống.
Người dị ứng với các thành phần của Gimtafort.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Snerid Tab điều trị rối loạn nội tiết tố, các bệnh xương khớp
5 Tác dụng phụ
Rối loạn chất lỏng - điện giải: Giữ natri, giữ nước, suy tim sung huyết ở người nhạy cảm, hạ Kali máu kiềm, mất kali, tăng huyết áp.
Cơ - xương - khớp: Yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ, loãng xương, đứt gân, gãy đốt sống, gãy xương dài.
Tiêu hóa: Loét dạ dày có thể thủng hoặc chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản. ALT, SGPT, AST, GOT, phosphatase kiềm tăng.
Da liễu: Chậm lành vết thương, da mỏng, bầm tím, đốm xuất huyết, đỏ mặt, tăng tiết mồ hôi…
Thần kinh: tăng áp lực nội sọ với phù gai thị, co giật, nhức đầu, chóng mặt, u ngoài màng cứng.
Nội tiết: Hội chứng Cushing, giảm tăng trưởng ở trẻ, không đáp ứng trên vỏ thượng thận, tuyến yên thứ phát, rối loạn kinh nguyệt, giảm dung nạp glucose…
Mắt: đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng áp lực nội nhãn, hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, lồi mắt.
Chuyển hóa: Mất cân bằng nitơ do dị hóa protein.
Huyết học: Tăng bạch cầu.
6 Tương tác
Thuốc chuyển hóa qua các men gan (Phenobarbital, Phenytoin và rifampin): Có thể làm tăng thanh thải corticosteroid, có thể cần tăng liều corticosteroid.
Troleandomycin và ketoconazole: Có thể ức chế chuyển hóa, làm giảm Độ thanh thải corticosteroid. Nên điều chỉnh liều corticosteroid.
Corticosteroid làm tăng thải trừ Aspirin liều cao: Có thể giảm nồng độ hoặc tăng nguy cơ nhiễm độc salicylat khi ngừng corticosteroid.
Thuốc chống đông đường uống: Có thể tăng hoặc giảm tác dụng của Thuốc chống đông máu, cần theo dõi chỉ số đông máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người đang điều trị corticosteroid gặp căng thẳng bất thường, tăng liều glucocorticoid tác dụng nhanh.
Corticosteroid làm che lấp triệu chứng nhiễm trùng và có thể xuất hiện nhiễm trùng mới. Biến chứng nhiễm trùng tăng theo liều. Có thể giảm đề kháng và không có khả năng khu trú vùng nhiễm trùng.
Dùng kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp có thể gây tổn thương cho các dây thần kinh thị giác và tăng nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm, virus.
Suy vỏ thượng thận thứ phát có thể giảm bằng cách giảm từ từ liều.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân herpes simplex mắt, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm túi thừa, loét dạ dày hoạt động hoặc tiềm ẩn, suy thận, tăng huyết áp, loãng xương, nhược cơ.
Dùng liều thấp nhất có thể để kiểm soát tình trạng và khi có thể giảm liều thì nên giảm liều từ từ.
Trẻ sơ sinh, trẻ em dùng thuốc kéo dài cần theo dõi tăng trưởng và phát triển.
Kaposi’s sarcoma đã được ghi nhận ở người dùng steroid, có thể thuyên giảm khi ngừng thuốc.
Corticosteroid có thể gây rối loạn tâm thần.
Cơn u tủy thượng thận, có thể tử vong đã được ghi nhận sau dùng corticosteroid toàn thân.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc lợi ích đối với các mối nguy tiềm ẩn đối với mẹ và phôi thai trước khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều rất hiếm gặp, gây nhiễm độc cấp hoặc tử vong. Không có thuốc đối kháng điển hình, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Để Gimtafort 10mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ẩm và ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Gimtafort 10mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Hydrocortisone 10mg Resolution của Resolution Chemicals sản xuất, chứa Hydrocortisone, có tác dụng điều trị suy tuyến thượng thận, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh ở trẻ em, các phản ứng dị ứng và bệnh hen suyễn nặng ở cả trẻ em và người lớn.
- Thuốc Valgesic 10mg Medisun được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun, có chứa Hydrocortisone điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn nội tiết, bao gồm tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em, suy thượng thận cấp tính trong các trường hợp chấn thương nghiêm trọng hoặc phẫu thuật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Hydrocortison thuộc nhóm glucocorticoid, là corticoid tiết ra từ tuyến vỏ thượng thận.
Hydrocortison có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hydrocortison được hấp thu tốt qua đường uống.
9.2.2 Phân bố
Khoảng 90% lượng hydrocortison gắn với protein huyết tương, chủ yếu là corticosteroid-binding globulin (CBG) và Albumin.
Chỉ phần hydrocortison dạng tự do có khả năng xâm nhập vào tế bào đích và gây tác dụng dược lý.
9.2.3 Chuyển hóa và thải trừ
Hydrocortison có thời gian bán thải khoảng 100 phút.
Hydrocortison được chuyển hóa tại gan và nhiều mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và giáng hóa tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol. Được thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid và một phần nhỏ dạng không biến đổi.
Hydrocortison qua được nhau thai. [1]
10 Thuốc Gimtafort 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Gimtafort 10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Gimtafort 10mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gimtafort 10mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Gimtafort 10mg chứa Hydrocortison điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp, rối loạn Collagen, bệnh da liễu, dị ứng, nhãn khoa, hô hấp, rối loạn huyết học, khối u, phù, tiêu hóa.
- Dạng viên nén dễ dùng, tiện mang theo và thuận lợi khi bảo quản.
- Sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Enlie trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng thành phẩm.
13 Nhược điểm
- Gimtafort 10mg có thể gây tác dụng phụ: Giữ natri, giữ nước, yếu cơ, bệnh cơ do steroid, mất khối lượng cơ…
Tổng 11 hình ảnh












