Gilternib 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Everest Pharmaceuticals, Everest Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Everest Pharmaceuticals Ltd. |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 90 viên |
Hoạt chất | Gilteritinib |
Xuất xứ | Bangladesh |
Mã sản phẩm | thom417 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: 1 viên Gilternib chứa:
Gilteritinib (dưới dưới dạng Gilteritinib fumarate) 40mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Gilternib 40mg
Dùng Gilternib 40mg như liệu pháp đơn độc điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) tái phát hoặc kháng trị có đột biến FLT3 ở người trưởng thành.
Trước khi dùng Gilternib 40mg, bệnh nhân mắc AML tái phát hay kháng trị phải được xét nghiệm xác nhận chắc chắn mang đột biến FLT3. Gilternib 40mg cũng có thể được bắt đầu dùng lại ở bệnh nhân sau khi ghép tế bào gốc tạo máu.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Dyronib - chỉ định điều trị ung thư bạch cầu tủy mãn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gilternib 40mg
Liều khởi đầu khuyến nghị là 120mg (3 viên Gilternib 40mg), 1 lần/ngày.
Trường hợp không đáp ứng sau 4 tuần điều trị, bệnh nhân dung nạp hoặc đảm bảo lâm sàng có thể tăng lên 200mg (5 viên Gilternib 40mg), 1 lần/ngày.
Theo dõi điều trị: ECG, sinh hóa máu creatine phosphokinase để cân nhắc giảm liều hay dừng thuốc nếu xảy ra độc tính.
Thời gian điều trị: đến khi bệnh nhân không còn thu lại lợi ích lâm sàng từ Gilternib 40mg hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Đáp ứng có thể bị trì hoãn, liều kê đơn có thể cân nhắc lên tới 6 tháng để có thời gian cho đáp ứng điều trị.
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận nhẹ đến trung bình. Không khuyến nghị cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng do dữ liệu lâm sàng hạn chế ở các đối tượng này.
Cách dùng thuốc: đường uống, nên nuốt cả viên với nước mà không làm vỡ hay nghiền. Thuốc có thể uống không phụ thuộc bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Gilternib 40mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Glivec 400mg điều trị bệnh bach cầu
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Gilternib:
- Buồn nôn, nôn
- Tiêu chảy
- Huyết áp thấp
- Đau cơ hoặc khớp
- Đau hoặc lở loét ở miệng
- Ho, khó thở
- Chóng mặt
- Táo bón
6 Tương tác
Với các chất cảm ứng CYP3A/P-gp: ví dụ như Phenytoin, rifampicin… cần tránh do chúng làm giảm nồng độ gilteritinib trong huyết tương.
Với các chất ức chế CYP3A/P-gp: như Itraconazole, clarithromycin…có thể làm tăng nồng độ và phơi nhiễm với gilteritinib trong huyết tương.
Gilteritinib làm giảm tác dụng của chất nhắm vào thụ thể 5HT2B hay thụ thể sigma không đặc hiệu
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Gilteritinib có liên quan đến hội chứng biệt hóa, gây tăng sinh và biệt hóa nhanh chóng các tế bào tủy, có thể gây đe dọa tính mạng. Điều trị bằng corticosteroid, theo dõi lâm sàng và cân nhắc dừng thuốc.
Có báo cáo về hội chứng bệnh não sau hồi phục, là một rối loạn thần kinh hiếm gặp, gây co giật, đau đầu, rối loạn thị giác, có thể kèm theo tăng huyết áp và thay đổi trạng thái tinh thần.
Gilteritinib có liên quan đến gây kéo dài khoảng QT, cần theo dõi ECG trước và định kỳ trong điều trị. Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử tim mạch liên quan, hoặc hạ Kali, Magie máu.
Có báo cáo về tình trạng viêm tụy, cần theo dõi các dấu hiệu khi điều trị. Nên ngừng Gilternib 40mg và có thể dùng lại với liều giảm khi các triệu chứng viêm tụy đã khỏi.
Cẩn trọng nguy cơ tương tác thuốc với các chất gây cảm ứng hay ức chế CYP3A4. Trường hợp không có thay thế thỏa đáng cần theo dõi chặt trong quá trình điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Mặc dù có rất ít dữ liệu, nghiên cứu trên chuột cho thấy gilteritinib gây ức chế sự phát triển phôi thai. Gilternib 40mg không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai, đồng thời cần tránh thai sau khi điều trị với cả nam và nữ.
Không rõ gilteritinib và chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ không. Không thể loại trừ nguy cơ do dữ liệu cho thấy nó bài tiết qua sữa động vật. Nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và ít nhất 2 tháng sau liều cuối cùng Gilternib 40mg.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Gilteritinib có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do gây chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc giải đặc hiệu. Theo dõi triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Nên để Gilternib 40mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Giltedx 40mg chứa Gilteritinib 40mg, dùng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp/tái phát có đột biến gen FLT3. Thuốc này được sản xuất tại Daxiong, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 84 viên.
Thuốc Lucigil 40mg chứa Gilteritinib 40mg, dùng để điều trị ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tái phát hoặc kháng thuốc (AML) có đột biến tyrosine kinase 3 (FLT3). Thuốc này được sản xuất tại Lucius Pharmaceutical, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 90 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Gilteritinib có cơ chế ức chế tín hiệu thụ thể FLT3 và ngăn cản sự tăng sinh trong các tế bào biểu hiện FLT3 ngoại sinh như FLT3-ITD, FLT3-D835Y và FLT3-ITD-D835Y và gây ra apoptosis.
Khi dùng dùng gilteritinib 120mg ở những bệnh nhân mắc AML tái phát hoặc kháng trị, sự ức chế đáng kể (> 90%) quá trình phosphoryl hóa FLT3 diễn ra nhanh chóng (trong vòng 24 giờ sau liều đầu tiên) và duy trì, như được xác định bằng định lượng hoạt tính ức chế huyết tương (PIA) ex vivo .
Kéo dài khoảng QT: Người ta quan sát thấy sự tăng lên QTcF so với ban đầu khi tăng liều gilteritinib từ 20 đến 450 mg.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4-6h. Nồng độ ổn định trong huyết tương trong vòng 15 ngày sau liều dùng 1 lần mỗi ngày. Bữa ăn nhiều chất béo làm giảm nhẹ Cmax và AUC trong huyết tương của gilteritinib so với khi đói.
Phân bố: Gilteritinib phân bố rộng rãi ngoài huyết tương, Thể tích phân bố khoảng 1100L. Liên kết với protein huyết tương (chủ yếu Albumin) khoảng 90%.
Chuyển hóa: Gilteritinib chủ yếu chuyển hóa qua CYP3A4, với các chất chuyển hóa là dẫn chất N-dealkyl hóa và oxy hóa.
Thải trừ: Khoảng 64,5% liều thải trừ qua phân, 16,4% qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi và chất chuyển hóa.
10 Thuốc Gilternib 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Gilternib 40mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Gilternib 40mg mua ở đâu?
Thuốc Gilternib 40mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gilternib 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất đã được cấp phép và sử dụng nhiều nước trên thế giới.
- Thuốc xuất xứ Bangladesh giảm gánh nặng giá thành điều trị so với khi dùng biệt dược gốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc nhập khẩu chưa đăng ký tại Việt Nam. Biệt dược gốc Xospata đã đăng ký lưu hành ở Việt Nam.
Tổng 8 hình ảnh