1 / 7
thuoc giam dau tk3 1 E1362

Giảm đau TK3

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 518 Còn hàng
Thương hiệuHadiphar, Công ty CP Dược Hà Tĩnh
Công ty đăng kýCông ty CP Dược Hà Tĩnh
Số đăng kýVD-28656-18
Dạng bào chếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên nang
Hoạt chấtParacetamol (Acetaminophen), Cafein (1,3,7-Trimethylxanthin), Phenylephrin hydroclorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5364
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Tú Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Tú
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2449 lần

Thuốc Giảm đau TK3 được chỉ định để điều trị đau đầu, cảm sốt, đau họng, Đau Bụng Kinh, đau dây thần kinh,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Giảm đau TK3. 

1 Thành phần

Thành phần

Trong một viên Giảm đau TK3 bao gồm các thành phần: 

Thành phầnHàm lượng (mg)
Paracetamol300
Phenylephrin HCl5
Cafein25
Tá dược cho vừa đủ 1 viên: Avicel, Na CMC, PVP, Tinh bột sắn, Brilliant blue, Talc, Erythrosine, Nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Giảm đau TK3

2.1 Tác dụng của thuốc Giảm đau TK3

Paracetamol hay có tên gọi khác là Acetaminophen. Thuộc nhóm nhóm chống viêm không steroid - NSAIDs. Tuy nhiên, tác dụng chống viêm của Paracetamol rất kém, thay vào đó tác dụng giảm đau, hạ sốt thì lại rất hiệu quả và tác dụng phụ có ít so với các loại thuốc cùng tác dụng khác. Cơ chế tác dụng của Acetaminophen chưa có thông tin nghiên cứu được hiểu đầy đủ. Nhưng có một vài nghiên cứu chỉ ra rằng, dược chất này có khả năng gia tăng ngưỡng chịu đau cho cơ thể chúng ta bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase - enzym có liên quan đến việc sinh tổng hợp Protaglandin (PG). Trong khi đó, PG là tác nhân chính trong việc gây ra những cảm giác đau của cơ thể. Cho nên, Paracetamol có tác dụng hạ sốt chính là do sự tác động trực diện lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi từ đó dẫn đến giãn mạch ngoại vi và hạ sốt.[1].

Phenylephrin HCl: là chất chủ vận thụ thể α1- adrenegic có khả năng làm giãn mạch nên làm giãn đồng tử, tăng huyết áp và gây co mạch cục bộ. Nếu bị phơi nhiễm toàn thân với hoạt chất này có thể dẫn đến tình trạng chủ vận thụ thể adrenergic alpha-1 kéo theo biến chứng tăng huyết áp tâm thu, tâm trương hay sức cản mạch máu ngoại biên. Khi mà huyết áp tăng thì sẽ kích thích dây thần kinh phế vị để gây ra phản xạ đó là nhịp tim chậm.[2].

Cafein: là hoạt chất mang tác dụng kích thích lên hệ thống thần kinh trung ương để làm tăng tác dụng giảm đau khi mà kết hợp cùng hoạt chất Paracetamol. Đặc biệt hữu hiệu với triệu chứng đau đầu và đau nửa đầu.

2.2 Chỉ định thuốc Giảm đau TK3

Giảm đau TK3 được kê cho bệnh nhân gặp các triệu chứng sau: cảm sốt, đau đầu, đau răng, đau họng, đau nửa đầu, đau sau nhổ răng, đau cơ xương, đau bụng kinh, đau dây thần kinh, đau do viêm khớp, hạ sốt trong viêm nhiễm.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày điều trị cảm cúm

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Giảm đau TK3

3.1 Liều dùng thuốc Giảm đau TK3

Người lớn (và cao tuổi) + trẻ em >/= 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần. Khoảng cách liều ít nhất: 4 giờ.  Liều tối đa mỗi ngày: 12 viên/24 giờ.

Thời gian dùng thuốc không có sự tư vấn của bác sĩ tối đa là 7 ngày. 

Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyến cáo dùng loại thuốc này.

3.2 Sử dụng thuốc Giảm đau TK3 như thế nào?

Cách dùng thuốc Giảm đau TK3 như sau: Lấy một cốc nước đủ để nuốt trôi số lượng thuốc Giảm đau TK3 theo liều dùng đã được chỉ định và uống. Lưu ý uống nguyên vẹn viên, không nên rút lớp vỏ nang bên ngoài.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

Đang dùng đồng thời những chất kích thích thần kinh giao cảm ngăn sung huyết.

Ung thư tuyến thượng thận.

Glocom góc đóng.

Suy thận, huyết áp cao, tiểu đường, cường giáp và bệnh tim.

Đang sử dụng thuốc chẹn beta, thuốc chống trầm cảm ba vòng hay đang dùng hoặc đã dùng chất ức chế monoamine oxidase trong khoảng hai tuần.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Trifene Dispersible điều trị giảm đau, chống viêm

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

Hoạt chấtTác dụng phụ
Paracetamol (ADR <1/10000)Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Rối loạn gan mật: Bất thường gan. Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các NSAID khác. 
CafeinTần suất triệu chứng xuất hiện không rõ. Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, cáu kỉnh, đau đầu, lo lắng, , hồi hộp, rối loạn tiêu hóa. 
PhenylephrinCác rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ. Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn. Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp. Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.  Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng). Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.

Báo với bác sĩ ngay nếu gặp phải các tác dụng phụ khi dùng thuốc để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Một số tương tác của thuốc cần lưu ý khi bắt đầu sử dụng:

Hoạt chất/ Thuốc/ Nhóm thuốcTương tác

Thuốc ức chế monoaminase oxidase

(Bao gồm cả moclobemide)

Các tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và monoamin

Thuốc ức chế oxidase (xem chống chỉ định).

Amin kích thích thần kinh giao cảm

Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ tim mạch.

Chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, Methyldopa)

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế beta và các thuốc chống cao huyết áp. Nguy cơ cao huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác có thể tăng lên.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ Amitriptylin)

Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.

Digoxin và glycosid tim

Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm nhịp tim đập không đều hoặc đau tim.
Alcaloid cựa lúa mạch(Ergotamin và methylsergid) Làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin

Warfarin và các coumarin khác

Tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác có thể được tăng cường bằng cách sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài hàng ngày với nguy cơ chảy máu cao; liều lượng thường xuyên không có hiệu quả đáng kể.
Coumarin và dẫn chất indandion, Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
PhenothiazinKhả năng gây hạ sốt nghiêm trọng
RượuUống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin)Gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan
IsoniazidNguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid
Phentolamin và các thuốc chẹn α-adrenergicTác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm, nếu trước đó, đã dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin mesylat. Phentolamin có thế được dùng để điều trị tăng huyết áp do dùng quá liều phenylephrin
Propranolol và thuốc chẹn β -adrenergicTác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn β-adrenergic như propranolol. Propranolol có thế được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.
Thuốc trợ đẻ (oxytocin)Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid (một thuốc gây tăng huyết áp) với thuốc trợ đẻ, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên
Epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác

Phenylephrin hydroclorid không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra

Thuốc mêPhối hợp phcnylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim
Thuốc ức chế MAOKhông được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin. Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giản đồng tử của phenylephrin. Alcaloid nấm cựa gà dạng tiềm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.
DigitalisDigitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.
FurosemidFurosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.
PilocarpinPilocarpin là thuốc co đồng tử, có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin. Sau khi dùng phenylephrin làm giãn đồng tử để chẩn đoán mắt xong, có thể dùng pilocarpin để mắt phục hồi được nhanh hơn.
Guanethidin

Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.

Levodopa

Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

Bromocriptin

Tai biến co mạch và tăng huyết áp.

Nên tránh uống quá nhiều cafein (ví dụ: cà phê, trà và một số đồ hộp) trong khi dùng sản phẩm này.

Báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng hoặc sử dụng trước đó để được theo dõi và xử lý biến chứng kịp thời khi xảy ra tương tác.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Dùng quá liều paracetamol là gây suy gan cấp. Đồng thời, các chế phẩm chứa paracetamol dùng nhiều có thể dẫn đến hậu quả có hại tương tự.

Không sử dụng cùng với những thuốc khác cũng chứa paracetamol, , các thuốc chống cảm cúm, các thuốc chống xung huyết khác.

Phản ứng phản vệ nghiêm trọng trên da, nặng nhất là gây tử vong bao gồm:  hoại tử biểu bì nhiễm độc (TBN), hội chứng Stevens-Johnson, , hội chứng lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous) thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác. Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thế ít khi xảy ra. Giảm tiểu  cầu giảm bạch cầu. và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminnophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.

Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blôc tim một phần, bệnh cơ tim xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1. Người bệnh bị hen khí  phế quản, tắc ruột cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

Tránh dùng quá nhiều Cafein trong khi đang dùng thuốc này.

Thuốc gây chóng mặt nên không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc.

Phụ nữ cho con bú: Chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: 

  • Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
  • Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
  • Phenylephrin  HCl. Dùng quá liều làm tăng huyết áp, đau đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm, nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Ðiều trị: 

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
  • N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N - Acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
  • Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
  • Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolanim 5-10mg tiêm tĩnh mạch. Cần chú ý đến điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc y tế.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-28656-18.

Nhà sản xuất: Công ty CP Dược Hà Tĩnh.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

9 Thuốc Giảm đau TK3 giá bao nhiêu?

Thuốc Giảm đau TK3 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Giảm đau TK3 mua ở đâu?

Thuốc Giảm đau TK3 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Giảm đau TK3 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên nang cứng nên dễ uống, thuận tiện mang theo người và bảo quản tiện lợi.
  • Hiệu quả điều trị của thuốc khá tốt trên những cơn đau của cơ thể.
  • Sự kết hợp dược chất Paracetamol + Cafein taọ nên tác dụng hiệp đồng trong điều trị các cơn đau nhất là đau đầu và đau nửa đầu.
  • Giảm đau TK3 là sản phẩm nội địa của Công ty CP Dược Hà Tĩnh.
  • Sản xuất thuốc trên dây chuyền nhà máy sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có một số tương tác, tác dụng phụ nên thận trọng khi sử dụng.
  • Thuốc không dành cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai, suy thận,...
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc bị ảnh hưởng khi dùng thuốc nên thận trọng.

Tổng 7 hình ảnh

thuoc giam dau tk3 1 E1362
thuoc giam dau tk3 1 E1362
thuoc giam dau tk3 2 A0701
thuoc giam dau tk3 2 A0701
thuoc giam dau tk3 3 R7241
thuoc giam dau tk3 3 R7241
thuoc giam dau tk3 4 U8327
thuoc giam dau tk3 4 U8327
thuoc giam dau tk3 5 N5262
thuoc giam dau tk3 5 N5262
thuoc giam dau tk3 6 J3612
thuoc giam dau tk3 6 J3612
thuoc giam dau tk3 7 D1656
thuoc giam dau tk3 7 D1656

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 10 tháng 12 năm 2022. Acetaminophen, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập ngày 10 tháng 12 năm 2022. Phenylephrine, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Tuân vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn! Bạn đặt mua sản phẩm qua website trungtamthuoc.com hoặc đến nhà thuốc mua trực tiếp tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội nhé.

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Giảm đau TK3 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Giảm đau TK3
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giảm đau đầu hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633