Geumi
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | 893115281423 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hoạt chất | Salbutamol (Albuterol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0162 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong mỗi ống Geumi gồm:
- Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat): 5mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Geumi
Thuốc Geumi CPC1 Hà Nội có tác dụng:
- Điều trị các trường hợp co thắt phế quản cấp tính nghiêm trọng, giúp làm giãn đường thở và cải thiện lưu thông khí.
- Dùng ngắn hạn trong chuyển dạ sớm không biến chứng (không chảy máu âm đạo, không vỡ ối) từ tuần 22–37 của thai kỳ nhằm trì hoãn sinh để corticoid phát huy tác dụng giúp phổi thai nhi trưởng thành hoặc chuyển sản phụ đến cơ sở có chăm sóc sơ sinh chuyên sâu. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Salbutamol 2 mg Domesco giãn phế quản, giảm triệu chứng hen và tắc nghẽn khí
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Geumi
3.1 Liều dùng
3.1.1 Hô hấp
- Người lớn: Pha loãng 1 ống thuốc với 500 ml dung dịch tiêm truyền như Glucose 5% hoặc Natri clorid 0,9%, đạt nồng độ 10 microgam salbutamol/ml. Truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,3 – 2 ml/phút (tương đương 3 – 20 microgam salbutamol/phút). Có thể tăng liều với bệnh nhân suy hô hấp nặng.
- Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi. Từ 12 tuổi trở lên dùng liều tương tự người lớn.
3.1.2 Sản khoa
- Liều khởi đầu 10 microgam/phút, tăng dần sau mỗi 10 phút đến khi có đáp ứng. Liều thông thường 10 – 45 microgam/phút. Khi cơn co tử cung hết, duy trì tốc độ truyền ổn định trong 1 giờ rồi giảm 50% sau mỗi 6 giờ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch liên tục.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai trong 6 tháng đầu thai kỳ hoặc có nhau tiền đạo, vỡ màng ối, cuống nhau bị chèn ép.
- Các tình trạng mẹ hoặc thai nhi mà kéo dài thai kỳ gây nguy hiểm, như: nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng tử cung, chảy máu âm đạo do nhau tiền đạo, tiền sản giật nặng, nhau bong non, hoặc chèn ép tủy.
- Thai lưu, dị tật bẩm sinh, hoặc bất thường nhiễm sắc thể gây chết.
- Bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ, tăng áp động mạch phổi, hoặc các rối loạn tim mạch nghiêm trọng như bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và hẹp động mạch chủ.
==>> Xem thêm: Thuốc Piafager giảm co thắt phế quản, cải thiện khó thở cho trẻ từ 2 tuổi trở lên
5 Tác dụng phụ
Có thể xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phù mạch, mề đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp hoặc suy nhược.
Một số người dùng có thể gặp giảm Kali máu, nhịp tim nhanh, tim đập mạnh, run tay chân, đau đầu, hiếu động hoặc chuột rút, rối loạn tiêu hóa.
6 Tương tác
Tránh dùng chung với các thuốc kích thích beta không chọn lọc (isoprenalin, dobutamin) vì làm tăng tác dụng trên tim mạch.
Sử dụng cùng IMAO hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm thay đổi hiệu quả tác dụng mạch máu của salbutamol.
Ngừng thuốc trước khi gây mê bằng halothan.
Dùng đồng thời với corticoid hoặc thuốc hạ kali huyết cần thận trọng và theo dõi điện giải, nhịp tim để tránh hạ kali máu và loạn nhịp tim.
Kết hợp với thuốc chẹn beta có thể làm giảm hiệu quả của salbutamol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi chức năng phổi ở bệnh nhân hen nặng hoặc hen không ổn định; kết hợp corticoid nếu cần.
Khuyến cáo dùng oxy khi truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân thiếu oxy.
Theo dõi nhịp tim, huyết áp, kali máu và đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc dùng đồng thời corticoid.
Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim từ trước; ngừng thuốc nếu xuất hiện đau ngực, khó thở hoặc nhịp tim bất thường.
Giám sát lactat huyết và nguy cơ toan chuyển hóa ở liều cao.
Chỉ dùng tại cơ sở y tế có trang thiết bị theo dõi đầy đủ, đặc biệt ở thai phụ và bệnh nhân nguy cơ cao.
Vận hành máy móc, lái xe: Có thể gây bứt rứt, run, chóng mặt hoặc nhức đầu, ảnh hưởng khả năng tập trung.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu; nghiên cứu động vật ghi nhận tác hại liều cao.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ; thận trọng và cân nhắc lợi ích – nguy cơ trước khi dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: khó chịu, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, run tay chân, tim đập nhanh, loạn nhịp, hạ kali máu, co giật.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Có thể dùng thuốc chẹn beta nếu cần, nhưng phải thận trọng. Việc điều trị phải được thực hiện trong bệnh viện.
7.4 Bảo quản
Tránh ánh sáng và nhiệt độ cao, bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Geumi hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Salbutamol Kabi 0,5mg/1ml được dùng để điều trị và phòng ngừa hen, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đồng thời hỗ trợ trì hoãn sinh non không biến chứng từ tuần 24–33.
Thuốc Zensalbu nebules 5.0 chứa Salbutamol 5mg/2,5ml, dạng dung dịch khí dung, dùng để điều trị hen nặng cấp tính và kiểm soát co thắt phế quản mạn không đáp ứng điều trị thông thường.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Salbutamol là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta-2 adrenergic, giúp làm giãn cơ trơn phế quản, tử cung và mạch máu thông qua cơ chế tăng AMP vòng (cAMP). Nhờ đó, thuốc giúp giãn phế quản, cải thiện hô hấp, đồng thời có tác dụng chống co thắt và ức chế phóng thích các chất trung gian dị ứng như histamin và prostaglandin D2. Geumi giúp làm loãng đờm, tăng vận chuyển chất nhầy và cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân hen suyễn hoặc COPD.
9.2 Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ Salbutamol trong máu đạt đỉnh ngay lập tức rồi giảm dần theo hàm số mũ. Khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 4–6 giờ. Gần 75% liều được thải qua thận trong 72 giờ, chủ yếu ở dạng không đổi và một phần ở dạng sulfo liên hợp.
10 Thuốc Geumi giá bao nhiêu?
Thuốc Geumi hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Geumi mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Geumi để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Giãn phế quản nhanh chóng, giảm triệu chứng khó thở, ho và co thắt phế quản hiệu quả.
- Ít tác dụng trên tim so với các thuốc chủ vận beta không chọn lọc, an toàn hơn cho người cần giãn phế quản cấp cứu.
13 Nhược điểm
- Có thể gây run, nhịp tim nhanh, hạ kali máu hoặc tăng đường huyết, đặc biệt khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
- Cần thận trọng ở phụ nữ mang thai, cho con bú và bệnh nhân tim mạch; phải theo dõi sát trong quá trình điều trị.
Tổng 7 hình ảnh






