Gensonmax 10g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Quapharco (Dược phẩm Quảng Bình), Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình |
Số đăng ký | VD-12922-10 |
Dạng bào chế | Kem bôi da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10 gam |
Hoạt chất | Betamethason, Clotrimazol, Gentamicin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am1802 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Gensonmax được sử dụng trong điều trị triệu chứng viêm của các bệnh da liễu như viêm da tiếp xúc, viêm da do vi khuẩn,...Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Gensonmax trong bài viết sau đây.
1 Gensonmax là thuốc gì? Thành phần của thuốc Gensonmax
Mỗi tuýp 10g thuốc bôi Gensonmax chứa thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
Betamethasone dipropionate | 0.0064g |
Clotrimazole | 0,1g |
Gentamicin base | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Kem bôi da.
2 Gensonmax công dụng? Chỉ định của thuốc Gensonmax
Thuốc Gensonmax Quảng Bình 10g được chỉ định để điều trị triệu chứng trong các trường hợp sau:
- Người bị viêm da dị ứng, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc.
- Người bị bệnh chàm, ngứa hậu môn, âm đạo.
- Người bị nấm da như nấm móng, nấm thân, hắc lào, lang ben.
- Người bị côn trùng cắn.
- Người bị bỏng nhẹ trên da.
- Người được nghi ngờ nhiễm trùng nguyên nhân do các vi khuẩn thứ phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Baribit 15g mỡ bôi ngoài gia giúp giảm viêm da, vảy nến
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Gensonmax
- Ngày bôi 2-3 lần.
- Rửa sạch tay và vệ sinh sạch vùng da đang bị thương.
- Lấy một lượng vừa đủ thuốc và thoa lên vùng da bị bệnh.
- Sau 3-4 tuần sử dụng thuốc Gensonmax mà các triệu chứng bệnh không giảm, nên ngưng thuốc và báo với bác sĩ để có biện pháp hỗ trợ hiệu quả hơn.
4 Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với Betamethasone dipropionate hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
- Không được bôi thuốc Gensonmax 10g vào mắt.
- Không bôi thuốc lên vùng da trầy xước, vùng da tổn thương lớn hoặc vết thương băng kín, nhất là ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
- Không sử dụng thuốc Gensonmax để điều trị bệnh lao da, herpes simplex, zona, eczema, thuỷ đậu, giang mai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Clobest Cream làm giảm các triệu chứng viêm
5 Tác dụng phụ
- Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Gensonmax như: nóng rát, kích ứng, ngứa, mày đay, dị ứng, phản vệ
- Sử dụng thuốc liều lượng lớn trong thời gian kéo dài có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn tương tự như với khi sử dụng thuốc Corticoid đường toàn thân như gây ức chế vỏ thượng thận.
- Trường hợp xuất hiện bất thường do tác dụng phụ nên ngưng ngay thuốc và báo với bác sĩ để có biện pháp xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc dùng ngoài có chứa thành phần: Calci, sulfafurazol, Heparin, sulfacetamid. Magie, Acetylcystein, Cloramphenicol, actinomycin, Doxorubicin, clindamycin | Sử dụng đồng thời với Gensonmax sẽ làm làm giảm tác dụng của thuốc Gensonmax. |
Thuốc ức chế thần kinh | Sử dụng đồng thời với Gensonmax có thể gây giãn cơ. |
Desmopressin, Rilpivirine, Aceclofenac, Fluvoxamine, Ofloxacin, Piroxicam, Hydrocodone, Ibuprofen, Phenobarbital, Phenylbutazone | Không nên sử dụng đồng thời với thuốc Gensonmax. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Gensonmax.
- Không dùng quá liều dùng khuyến cáo để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Không dùng thuốc Gensonmax cho người bị dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng thuốc Gensonmax để điều trị nấm toàn thân.
- Thận trọng về nguy cơ dị ứng chéo giữa các kháng sinh aminoglycosid.
- Trẻ em nhạy cảm hơn những suy giảm trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận do corticoid tại chỗ và với những tác dụng của corticoid ngoại sinh hơn so với người lớn.
- Sự suy giảm trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng, chậm tăng cân và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ [1].
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Một số triệu chứng của quá liều thuốc có thể xảy ra như:
- Tác dụng giữ natri và nước, mất nito, tăng đường huyết.
- Tăng chứng thèm ăn.
- Huy động calci và phospho kèm theo loãng xương.
- Giảm tải tạo mô.
- Tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn.
- Suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
- Rối loạn tâm thần, thần kinh.
- Yếu cơ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy xử trí bằng cách điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để nơi tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Maxgel 10g với thành phần chứa Betamethason, Clotrimazol, Gentamicin, được chỉ định để điều trị được dùng để chữa các bệnh về da như: chàm (eczema), vảy nến, nấm, hắc lào, lang ben. Thuốc Maxgel 10g được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM và đang được bán với giá 16,000đ cho hộp 1 tuýp 10g.
Soslac G3 với thành phần Betamethason, Clotrimazol, Gentamicin, được chỉ định để điều trị cho các đối tượng bệnh nhân mắc bệnh về da như viêm da dị ứng, nấm da, lang ben. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA và đang được bán với giá 35,000đ cho hộp 01 tuýp 15g.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-12922-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
- Betamethasone là một corticosteroid có hoạt tính chủ yếu là glucocorticoid. Nó tạo ra các protein ức chế phospholipase A2 (lipocortin) và ức chế tuần tự sự giải phóng axit arachidonic, do đó làm giảm sự hình thành, giải phóng và hoạt động của prostaglandin, histamines và các chất trung gian hóa học gây viêm nội sinh khác [2].
- Clotrimazole là thuốc kháng nấm imidazole có hoạt tính kháng khuẩn bằng cách liên kết với Phospholipid trong màng tế bào và làm thay đổi tính thấm của thành tế bào, do đó làm mất đi các yếu tố nội bào thiết yếu [3].
- Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng. Nó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosome 30S, dẫn đến màng tế bào vi khuẩn bị khiếm khuyết [4].
10.2 Dược động học
10.2.1 Betamethasone dipropionate
- Hấp thu: Hấp thu tại chỗ qua da.
- Phân bố: Qua nhau thai và vào sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương: 64%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Qua nước tiểu (<5% dưới dạng thuốc không đổi). Thời gian bán thải là 6,5 giờ.
10.2.2 Clotrimazole
- Hấp thu: Hấp thu tối thiểu qua da.
- Phân bố: Thâm nhập vào lớp biểu bì (tại chỗ).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các hợp chất không hoạt động.
- Thải trừ: Qua phân và nước tiểu.
11 Gensonmax giá bao nhiêu?
Thuốc Gensonmax hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Gensonmax mua ở đâu?
Thuốc Gensonmax mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Gensonmax để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Được bào chế dạng kem bôi da, tác dụng tại chỗ, tiện lợi cho việc mang theo sử dụng.
- Thuốc Gensonmax 10g được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình với nhà máy sản xuất thuốc đạt chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng thuốc.
- Gensonmax giúp điều trị làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da hiệu quả.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho người sử dụng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản pdf tại đây
- ^ Chuyên gia MIMS. Betamethasone, MIMS. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
- ^ Chuyên gia MIMS. Clotrimazole, MIMS. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023
- ^ Chuyên gia MIMS. Gentamicin, MIMS. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2023