Genprozol
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-30593-18 |
Dạng bào chế | Kem bôi |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hoạt chất | Betamethason, Clotrimazol, Gentamicin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7434 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Genprozol ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh lý về da đáp ứng với corticosteroid: viêm da dị ứng, tiếp xúc, chàm,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Genprozol hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Một tuýp 10g Genprozol có bảng thành phần như sau:
- Betamethason hàm lượng 5mg.
- Clotrimazol hàm lượng 100mg.
- Gentamicin hàm lượng 10mg.
- Tá dược vừa đủ 10g kem bôi.
Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Genprozol
2.1 Tác dụng của thuốc Genprozol
Hoạt chất | Tác dụng |
Betamethason | Thuộc nhóm Glucocorticoid mang khả năng chống viêm hoạt lực mạnh, thời gian lâu giúp chống ngứa, co mạch. |
Clotrimazol | là thuộc nhóm thuốc chống nấm tại chỗ, phố rộng điều trị những bệnh ngoài da do nấm gây lên. Clotrimazol thực hiện tác dụng khi liên kết với những Phospholipid có ở màng tế bào nấm từ đó tính thấm của màng nấm thay đổi dẫn đến các chất thiết yếu trong nội bào mất đi và làm tế bào nấm tự huỷ. Hoạt chất này kìm hãm đồng thời diệt nấm nhạy với các chủng Trichophyton mentagrophytes, Trichophytlon rubrum, các loài Candida, Epidermophyton floccosum và Microsporum canis tuỳ theo nồng độ hoạt chất.[1] |
Gentamicin | là kháng sinh nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tạo protein của vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Aerobacter aerogenes, E.coli, Pseudomonas aeruginosa, P.vulgaris và Klebsiella pneumoniae; vi khuẩn gram dương: gồm các chủng tụ cầu vàng còn nhạy cảm. |
2.2 Chỉ định thuốc Genprozol
Genprozol được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau: bệnh lý về da đáp ứng với corticosteroid (viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, chàm, viêm da tiết bã nhờn, mề đay, viêm da bong vẩy, vảy nến, vết bỏng nhẹ, ngứa hậu môn, liken phẳng mãn tính, vết công trùng cắn) có kèm hay nghi ngờ nhiễm nấm nhạy cảm với Clotrimazol và nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc bôi ngoài da Gentritason điều trị viêm da
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Genprozol
3.1 Liều dùng thuốc Genprozol
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ: 2 lần/ngày vào sáng và tối.
3.2 Cách dùng thuốc Genprozol hiệu quả
Bước 1: Sát khuẩn tay và làm sạch vùng da cần bôi rồi thầm khô bằng khăn mềm sạch.
Bước 2: Mở nắp, lấy lượng kem bôi vừa đủ thoa lên vùng da đó.
Bước 3: Đậy nắp, rửa tay và chờ kem bôi khô.
Lưu ý: Không bôi vùng da hở, niêm mạc mắt miệng và âm đạo. Không băng kín vùng bôi thuốc.
Sau 1 tuần điều trị vùng da kín (nách, háng,...), 2 tuần ở bàn chân, chân hoặc 3 đến 4 tuần ở vùng da khác mà không thấy cải thiện báo ngay cho bác sĩ điều trị.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Loét da, bỏng độ 2 trở lên.
Viêm da chàm hóa ống tai ngoài, màng nhĩ thủng.
Lao da, thuỷ đậu, giang mai, ban đậu bò, Herpes Simplex, Herpes Zoster.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gentrisone 10g trị viêm da, dị ứng da, nấm da
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Genprozol:[2]
- Phản ứng dị ứng, ngứa, kích ứng tại chỗ, mày đay, phát ban.
- Bội nhiễm vi khuẩn, nấm.
- Sử dụng thuốc lâu ngày và băng kín sẽ xảy ra ADR với Betamethason: sưng phồng, phát ban, ngứa đỏ, mụn nước, teo biểu bì - mô dưới da, mụn trứng cá.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Genprozol cần lưu ý trước khi sử dụng:
- Paracetamol (tăng độc cho gan); Digitalis (loạn nhịp tim, tăng độc tính digitalis hoặc hạ Kali huyết); thuốc chống trầm cảm ba vòng (rối loạn tâm thần do corticoid); Estrogen (thay đổi dược động học, tăng tác dụng nên tăng độc tính của corticoid), NSAIDs (tăng tác dụng phụ trên đường tiêu hoá); thuốc chống đái tháo đường hoặc Insulin (corticosteroid gây tăng đường huyết nên thận trọng); thuốc chống đông loại Coumarin (làm thay đổi khả năng chống đông); Phenobarbital, Rifampicin, Phenytoin, Ephedrin (tăng chuyển hoá corticosteroid) là những thuốc xảy ra tương tác với Betamethason.
- Gentamicin: tương tác với kháng sinh cùng nhóm (tăng độc tính trên thận, thính giác); furosemid, ethacrynic tăng độc tính trên thận. Ngoài ra, magnesium, Sulphacetamide, sulfafurazol, calcium, Heparin, acetylapteine, Clindamycin, Doxorubicin, actinomycin D, Chloramphenicol sẽ làm giảm tác dụng của Gentamicin.
- Clotrimazol: tăng nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh khi dùng với thuốc này.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không sử dụng bôi niêm mạc mắt, miệng, âm đạo,...
Không dùng thuốc nên vùng da diện rộng, vết thương hở, dùng thuốc dài ngày, hay băng kín sau khi bôi để phòng ngừa sự hấp thu thuốc toàn thân
Thận trọng dùng cho trẻ nhỏ, nhũ nhi.
Có thể xảy ra dị ứng chéo với aminoglycosid.
Sử dụng kháng sinh lâu ngày tại chỗ dễ mắc bội nhiễm và nếu xảy ra cần ngừng dùng thuốc và kết hợp các biện pháp hỗ trợ.
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo sử dụng an toàn cho hai đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng có thể xảy ra khi dùng thuốc diện rộng và kéo dài: sưng phồng, ngứa đỏ, mụn trứng cá, teo da - biểu bì - mô dưới da, mụn nước, phát ban.
Dùng kéo dài và quá liều corticosteroid tại chỗ dễ gây ức chế chức năng trục tuyến thượng thận - tuyến yên dẫn đến suy tuyến thượng thận + hội chứng Cushing.
Xử trí: Dừng sử dụng thuốc, gặp bác sĩ để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30593-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.
9 Thuốc Genprozol giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Genprozol mua ở đâu?
Thuốc Genprozol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Genprozol để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc dạng kem bôi dễ sử dụng.
- Đóng tuýp 10g thuận tiện mang theo người.
- Thành phần kết hợp Betamethason, Gentamicin và Clotrimazol tăng cường hiệu quả trị bệnh lý về da đáp ứng với corticosteroid có kèm hay nghi ngờ nhiễm nấm và nhiễm khuẩn.
- Là thuốc nội địa Việt Nam dễ tìm mua.
- Do Công ty cổ phần dược phẩm VCP đạt tiêu chuẩn GMP - WHO sản xuất.
- Giá thành rẻ.
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc và biến chứng quá liều cần thận trọng khi sử dụng.
- Thuốc không dành cho các trường hợp: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc; Loét da, bỏng độ 2 trở lên; Viêm da chàm hóa ống tai ngoài, màng nhĩ thủng; lao da, thuỷ đậu, giang mai, ban đậu bò, Herpes Simplex, Herpes Zoster.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2 (Xuất bản năm 2018). Clotrimazol trang 452 đến 453, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây