Genprid 2
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Farmak, Công ty Farmak JSC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-17350-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Glimepirid |
Xuất xứ | Ukraina |
Mã sản phẩm | mk1551 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Genprid 2 là thuốc được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở những người bệnh không có khả năng đáp ứng được với liệu pháp Insulin và chế độ ăn kiểm soát lượng đường, tập luyện. Vậy thuốc Genprid 2 dùng như thế nào? Có những tác dụng phụ gì? Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giải đáp rõ hơn trong bài viết dưới đây nhé!
1 Thành phần
Mỗi viên Genprid 2 có chứa:
- Glimepiride hàm lượng 2mg.
- Các tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế là viên nén.
2 Thuốc Genprid 2 là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Genprid 2 có chứa hoạt chất chính là Glimepiride thuộc nhóm Sulfonylurea - là một chất được sử dụng để làm giảm đường huyết. Thuốc được chỉ định dùng trong điều trị bệnh nhân bị tiểu đường và không có khả năng đáp ứng được với liệu pháp insulin (hay còn gọi là đái tháo đường tuýp 2), những người bệnh này cũng không thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách kiểm soát qua chế độ ăn, rèn luyện hay giảm cân thông thường. [1]
3 Liều lượng và cách dùng Genprid 2
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu và cách điều chỉnh liều phù hợp | Bắt đầu điều trị bằng thuốc với liều 1mg mỗi ngày, chỉ uống 1 lần. Những lần tiếp theo, có thể tăng dần liều theo các mức và khoảng cách giữa những lần tăng đó thường là 1-2 tuần. Thông thường liều dùng đáp ứng được hiệu quả kiểm soát lượng đường trong máu là trong khoảng 1-4mg và chỉ ở 1 số người bệnh thì liều có thể là 6mg. |
Thời điểm dùng, cách chia liều | Dựa theo hướng dẫn chi tiết mà các bác sĩ đã chỉ định. Nên sử dụng thuốc lúc trước khi ăn sáng hoặc có thể là trước bữa chính đầu tiên ở trong ngày. Không bỏ bữa sau khi đã sử dụng thuốc. Nếu quên liều, không được uống bù bằng cách tăng liều. |
Chỉnh liều uống | Người sau quá trình dùng thuốc thấy số cân nặng hoặc sinh hoạt đã có sự thay đổi. Một số yếu tố có thể làm tăng độ thay đổi của lượng đường trong máu. |
Đổi thuốc | Theo đúng những chỉ định của bác sĩ. Nếu dùng liệu pháp đơn độc mình Glimepiride mà không mang lại hiệu quả như mong đợi thì có thể cân nhắc dùng liệu pháp kết hợp với insullin. |
Người có chức năng gan/thận suy giảm | Khởi đầu: liều 1mg, dùng 1 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu như thấy chỉ số đường huyết thời điểm đang đói vẫn còn cao. Nếu CrCl < 22ml/phút thì không cần thiết tăng liều (1mg/lần/ngày). Người bị suy thận/gan nặng cần chuyển sang điều trị với insulin. |
Người lớn tuổi, người sử dụng thuốc chẹn kênh Beta hoặc nhóm thuốc hủy giao cảm | Cần chú ý để điều chỉnh phù hợp. Nên xử lý kịp thời nếu xảy ra hiện tượng tụt đường huyết. |
Với các mức liều 1mg, 2mg, 3mg,...người bệnh có thể sẽ được chỉ định dùng thuốc hàm lượng tương đương để thuận tiện hơn khi dùng.
4 Cách dùng
- Thuốc cần được dùng trong khoảng thời gian đủ dài.
- Khi uống, người bệnh cần nuốt nguyên cả viên, không nhai và uống cùng với nước.
- Tuân thủ đúng khoảng cách các liều dùng theo chỉ định từ bác sĩ.
- Dùng từ liều nhỏ nhất và duy trì ở mức liều tối thiểu mang lại hiệu quả.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc Cadglim 4 điều trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
5 Chống chỉ định
- Không dùng thuốc cho người bị tiểu đường tuýp 1, tiểu đường do nhiễm toan ceton hay người có tình trạng hôn mê do bệnh đái tháo đường gây ra.
- Không dùng Genprid 2 cho người dị ứng, quá mẫn với Sulfonylurea hoặc tá dược trong thuốc.
- Người bệnh có tiến triển suy gan, suy thận nặng và những người có thẩm tách máu.
- Không dùng thuốc cho người đang mang thai hay cho con bú.
6 Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp | Thần kinh: đau đầu, choáng váng, chóng mặt, hoa mắt. Tiêu hóa: căng tức thượng vị, đau bụng, buồn nôn, ỉa phân lỏng. Mắt: người bệnh có thể bị rối loạn thị giác tức thời. |
Ít gặp | Da: mẩn đỏ, dị ứng, ngứa,.... |
Hiếm gặp | Gan: vàng da, tăng lượng enzym tại gan, chức năng gan kém,... Máu: giảm hoặc mất lượng bạch cầu, thiếu máu do tan huyết, giảm nhẹ tiểu cầu, viêm mạch. Da: dễ bị nhạy cảm với ánh sáng. |
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Glimepiride Stella 4mg: Thuốc điều trị tiểu đường
7 Tương tác
Các thuốc: Insulin, thuốc điều trị tiểu đường bằng đường uống. Thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế MAO, thuốc ức chế giao cảm. Thuốc có chứa Cloramphenicol, fenfluramine, fibrat, fluoxetin, Pentoxifylline,... | Tăng tác dụng của Glimepirid, dẫn đến đường huyết giảm |
Các thuốc: Thuốc lợi tiểu, thuốc có tác động lên hệ thần kinh giao cảm. Các thuốc chứa Acetazolamide, barbiturat, diazoxide, acid nicotinic ở liều cao, glucagon, Rifampicin, estrogen và progesterone Phenothiazine, phenytoin Thuốc nội tiết tố ở tuyến giáp. | Giảm tác dụng của Glimepirid |
Thuốc có khả năng đối kháng với thụ thể H2 Thuốc clonidine, reserpine | Khó kiểm soát hiệu quả khi điều trị bằng thuốc Glimepirid. |
Thuốc gây ức chế giao cảm | Hệ giao cảm có lượng đường huyết giảm đi hoặc biến mất khả năng hạ đường huyết. |
Rượu | Ảnh hưởng hiệu quả khi điều trị với thuốc Glimepirid. |
Dẫn xuất của thuốc chống đông Coumarin | Tác dụng có thể khó kiểm soát khi dùng đồng thời với Glimepirid. |
8 Lưu ý khi sử dụng
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Trong khi điều trị tiểu đường tuýp 2 bằng thuốc Glimepirid thì người bệnh vẫn cần thường xuyên duy trì chế độ ăn và rèn luyện thể chất phù hợp.
- Người bệnh hoặc người thân của bệnh nhân cần phải được biết và nắm rõ những dấu hiệu và cách xử lý tình trạng tai biến do giảm đột ngột lượng đường trong máu.
- Thuốc có thể khiến tụt đường huyết nên những người có nguy cơ cao mắc phải (như người thiếu dinh dưỡng, bị suy gan, suy thận hoặc suy tuyến yên) cần phải chú ý theo dõi và đến gặp bác sĩ ngay nếu có hiện tượng này xảy ra.
- Người bệnh bị stress, vừa phẫu thuật hoặc mắc các chấn thương, sốt cao, nhiễm trùng có thể rơi vào trường hợp khó kiểm soát đường huyết tring thời gian ổn định với liều dùng của thuốc Glimepirid. Nên dùng dạng đơn độc insulin hoặc dạng kết hợp Glimepirid + insulin.
- Người có nguy cơ cao bị tụt đường huyết như: người lớn tuổi, người dùng thuốc nhóm chẹn kênh beta, dùng thuốc hủy giao cảm cần phải đặc biệt lưu ý và nếu phát hiện ra thì nên đến gặp bác sĩ ngay để xử lý.
- Trong quá trình uống thuốc, người bệnh cần phải theo dõi định kỳ chỉ số đường huyết và đi định lượng HbA1c sau khoảng 3-6 tháng.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú
Không nên dùng thuốc Genprid 2 để điều trị.
8.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc
Ở những liều đầu hoặc sau khi thay đổi liệu pháp điều trị với thuốc, dùng thuốc không đều đặn có thể khiến người bệnh bị tăng hoặc giảm đường huyết, dẫn đến chậm phản ứng và thiếu đi linh hoạt, gây ảnh hưởng đến công việc, nhất là ở nhóm người bệnh này. Cần thận trọng hơn.
8.4 Bảo quản
Nơi đặt thuốc Genprid 2 phải sạch, thoáng và không bị nắng hắt hay ẩm thấp. Nhiệt độ cần duy trì < 30 độ C.
9 Sản phẩm thay thế
Một số thuốc kê đơn có cùng tác dụng với Genprid 2 được bác sĩ chỉ định trên lâm sàng như:
- Getzglim 2mg: được sản xuất bởi Công ty Getz Pharma (Pvt) Ltd. nước Pakistan. Thuốc có chứa lượng hoạt chất Glimepirid 2 mg tương đương như thuốc Genprid 2 nên có thể dùng thay thế cho người bệnh bị tiểu đường không phụ thuộc vào insulin. Dạng viên nén đóng trong hộp có 2 vỉ được bán với giá 41.000đ/hộp.
- Glumerif 2: do Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam sản xuất, có SĐK là VD-11443-10. Thuốc không dùng được cho người bệnh tiểu đường tuýp 1. Sử dụng liều từ thấp nhất mà vẫn cho hiệu quả, tăng dần theo chỉ định của bác sĩ. Giá bán 100.000đ/hộp.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
- Hoạt chất Glimepirid thuộc nhóm chất Sulfonylurea thường được chỉ định dùng cho những người bệnh bị mắc đái tháo đường tuýp 2, không đáp ứng được với các phương pháp thông thường như chế độ ăn, tập luyện, giảm cân và không phụ thuộc vào lượng insulin. Cơ chế hoạt chất; Glimepirid có khả năng kích thích đảo tụy (tại các tế bào beta) giải phóng ra insulin bằng cách liên kết đặc hiệu với những thụ thể ở bên ngoài của màng tế bào, mở kênh Ca+, đóng kênh K+. Từ đó khiến nồng độ Ca+ tăng lên trong tế bào và kích thích quá trình giải phóng các insulin.
- Một số tác động của hoạt chất này ở phía ngoài của tuyến tụy như: giảm thu nạp insulin ở gan, giảm tính nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin hay làm tăng khả năng dung nạp lượng đường Glucose vào các mô ở cơ và mô mỡ. Ngoài ra, Glimepirid còn làm hạn chế quá trình tân tạo đường do tăng lượng 2.6-diphosphat ở trong tế bào.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: đường uống và có thể đạt nồng độ đỉnh 0.3mcg/ml nếu dùng liều 4mg/ngày và sau khoảng 2.5 tiếng khi uống thuốc.
- Phân bố: khả năng phân bố không rộng, Vd là 8.8l. Thuốc có khả năng gắn rất chặt chẽ với các protein trong máu lên đến > 99% và có độ thanh thải là 48ml/phút.
- Chuyển hóa: ở gan.
- Thải trừ: trong nước tiểu có chứa khoảng 58% lượng hoạt chất đã qua chuyển hóa và đạt 35% trong phân.
11 Thuốc Genprid 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Genprid 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Genprid 2 mua ở đâu?
Trên thị trường hiện có rất nhiều địa điểm phân phối loại biệt dược này, tuy nhiên có vẫn xuất hiện tình trạng bán thuốc không hóa đơn, không rõ nguồn gốc nhập khẩu. Vây có thể tìm mua thuốc Genprid 2 chính hãng, uy tín ở đâu? Bạn có thể đặt mua trực tiếp tại fanpage này hoặc mua ở nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: số 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Liên hệ qua số hotline: 1900 888 633 để được tư vấn tận tình, chi tiết nhất.
13 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty Farmak JSC (Farmak) nước Ukraine đảm bảo quy trình, kiểm định nghiêm ngặt và được cấp số đăng ký VN-17350-13 bởi Cục Quản lý Dược - Bộ y tế Việt Nam.
- Hoạt chất Glimepirid dùng điều trị cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 và có thể dùng cả ở dạng đơn trị hay phối hợp với thuốc Metformin hoặc Insulin để đạt được hiệu quả điều trị như ý.
- Người bệnh bị mắc các bệnh về tim mạch khi dùng thuốc không bị mắc tác dụng phụ nào nguy hiểm hoặc không xảy ra những biến cố bất lợi trong khi dùng thuốc.
- Về mặt lâm sàng, Glimepirid được đánh giá cao hơn các thuốc có khả năng tăng tiết insulin để giúp người bệnh kiểm soát tốt lượng đường trong máu và thuốc cũng thường được các bác sĩ chỉ định, kê đơn cho người bệnh. [2]
14 Nhược điểm
Khi điều trị bằng thuốc Genprid 2 có thể bị dấu hiệu của tác dụng phụ như đau đầu, tiêu chảy, mệt mỏi, nôn,...gây ảnh hưởng cuộc sống.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Xem thêm Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
- ^ AL McCall (Cập nhật tháng 4 năm 2001), Clinical review of glimepiride, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 05 năm 2024