1 / 9
thuoc genbeclo 10g 1 D1583

Genbeclo 10g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

20.000
Đã bán: 324 Còn hàng
Thương hiệuHasan-Dermapharm, Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.
Công ty đăng kýCông ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.
Số đăng kýVD-23369-15
Dạng bào chếKem bôi
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp 10g
Hoạt chấtBetamethason, Clotrimazol, Gentamicin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7438
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Cẩm Tú Biên soạn: Dược sĩ Cẩm Tú
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1571 lần

Thuốc Genbeclo 10g ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh da bị viêm, ngứa bằng betamethason dipropionat với phổ kháng nấm rộng của clotrimazol và phổ kháng khuẩn rộng của gentamycin sulfat. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Genbeclo 10g hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần: Kem bôi.

  • Genbeclo 10g có bảng thành phần như sau:
  • Gentamycin (dưới dạng gentamycin sulfat) hàm lượng 10.000 đvqt.
  • Betamethasone dipropionat hàm lượng 0,64mg.
  • Clotrimazol hàm lượng 10mg.
  • Tá dược vừa đủ 10g: Cetostearyl alcol, cetyl alcol, cremophor A6, cremophor A285, parafin long, propylen glycol, Glycerin, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Kem bôi da.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Genbeclo 10g

2.1 Tác dụng của thuốc Genbeclo 10g

 Dược lực họcDược động học
Gentamycin sulfatDược lực học[1]

Là kháng sinh của nhóm aminoglycosid diệt khuẩn qua ức chế sự hình thành protein của vi khuẩn.

Gentamycin thực tế có phổ kháng khuẩn bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamycin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Cirobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacferoides, Clostridia đều kháng gentamicin. Ở Việt Nam, các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamycin. Nhưng gentamycin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S.epidermidis, dac biét Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.

Hấp thu: Gentamycin khéng được hấp thu qua Đường tiêu hóa và ít gắn với protein huyết tương.

Phân bố: Gentamycin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.

Chuyển hóa: Nửa đời huyết tương của gentamycin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy thận. Getamycin không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Getamycin được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc cầu thận. Ở trang thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml.

Betamethasone dipropionateLà một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.

Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với Albumin thì ít hơn.

Chuyển hóa: Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận.

Thải trừ: Betamethason được thải trừ qua nước tiểu.

ClotrimazolLà thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng: Clotrimazol liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsprum canis va cac loai Candida.

Hấp thu:Clotrimazol rất ít được hấp thu khi bôi trên da.

Phân bố: Sáu giờ sau khi bôi kem 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm® trong lớp sừng đến 0,5 - 1 microgam/cm® trong lớp gai và 0,1 microgam/cm trong lớp mô dưới da.

Chuyển hóa và thải trừ: Lượng clotrimazol hấp thu được chuyển hóa ở gan rồi đào thải ra phân và nước tiểu.

2.2 Chỉ định thuốc Genbeclo 10g

Genbeclo 10g được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:

  • Bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid kết hợp biến chứng nhiễm trùng gây bởi những vi sinh vật (vi khuẩn, nấm) nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng.
  • Các bệnh collagen: bệnh xơ cứng bì, Luput ban đỏ toàn thân, viêm da cơ.
  • Viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
  • Bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, ban vay nến, sẹo lồi, phì đại của liken (lichen) phẳng, luput ban dạng đĩa, viêm da tróc vảy, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens Johnson), viêm da tiếp xúc.
  • Bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân; bệnh nấm Candida âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gentrisone 10g trị viêm da, dị ứng da, nấm da

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Genbeclo 10g

3.1 Liều dùng thuốc Genbeclo 10g

Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ: 2 lần/ngày vào sáng và tối. Không quá 2 tuần.

3.2 Cách dùng thuốc Genbeclo 10g hiệu quả

Bước 1: Sát khuẩn tay và làm sạch vùng da cần bôi rồi thầm khô bằng khăn mềm sạch.

Bước 2: Mở nắp, lấy lượng kem bôi vừa đủ thoa lên vùng da đó.

Bước 3: Đậy nắp, rửa tay và chờ kem bôi khô.

Lưu ý: Không bôi vùng da hở, niêm mạc mắt miệng và âm đạo. Không băng kín vùng bôi thuốc.

4 Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, nhóm aminoglycosid hoặc với các corticosteroid khác.

Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc bôi ngoài da Gentritason điều trị viêm da

5 Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Genbeclo 10g:

Tại chỗCảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, chứng tăng lông tác,  ngứa, kích ứng, viêm nang lông, phát ban dang rang cà giảm sắc tố, teo da, nhiễm trùng thứ phát, nổi vân da. Hiếm gặp mày đay, viêm da dị ứng, phù thần kinh mạch.
Nếu bôi trong thời gian dài với lượng lớn trên da diện rộng có thể xuất hiện ADR toàn thân

Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.

Cơ xương thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.

Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp Glucose.

Thần kinh: thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.

Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.

Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa måt).

Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.

6 Tương tác

Những tương tác thuốc của Genbeclo 10g cần lưu ý trước khi sử dụng:[2]

Betamethason dipropionat

Betamethason dipropionat được chuyển hoá bởi CYP3A4. Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể có tương tác dược động với betamethason dipropionat, làm giảm hoặc tăng Độ thanh thải của betamethason.

Paracetamol: Betamethason làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu dùng cùng với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gâyra.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason làm tăng nồng dé Glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả 2 thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid .

Glycosid digitalis: dung đồng thời với betamethason làm tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của digitalis kèm với hạ Kali huyết.

Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin hoac ephedrin: cd thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của betamethason.

Estrogen: có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, làm giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.

Các thuốc chống đông loại coumarin: dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Thuốc kháng viêm không steroid hoặc rượu: phối hợp với betamethason có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.

Salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Thận trọng khi dùng phối hợp Aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Clotrimazol

Nồng độ Tacrolimus trong huyết thanh của bệnh nhân ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Gentamycin sulfat

Sử dụng đồng thời gentamycin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamycin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.

Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung.

Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho hai đối tượng này phải xác định rõ lợi ích nhiều hơn hẳn nguy cơ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23369-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM.

Đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g.

9 Thuốc Genbeclo 10g giá bao nhiêu?

Thuốc Genbeclo 10g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Genbeclo 10g mua ở đâu?

Thuốc Genbeclo 10g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Genbeclo 10g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc dạng kem bôi dễ sử dụng.
  • Đóng tuýp 10g thuận tiện mang theo người.
  • Thành phần kết hợp Betamethason, Gentamicin và Clotrimazol tăng cường hiệu quả trị bệnh lý về da đáp ứng với corticosteroid có kèm hay nghi ngờ nhiễm nấm  và nhiễm khuẩn.
  • Là thuốc nội địa Việt Nam dễ tìm mua.
  • Do Dược phẩm HASAN-DERMAPHARM đạt theo tiêu chuẩn WHO GMP, GLP, GSP sản xuất.
  • Giá thành rẻ.
  • Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có một số tác dụng phụ, tương tác thuốc và biến chứng quá liều cần thận trọng khi sử dụng.
  • Thuốc không dành cho các trường hợp: Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc; Các trường hợp nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc genbeclo 10g 1 D1583
thuoc genbeclo 10g 1 D1583
thuoc genbeclo 10g 2 J3327
thuoc genbeclo 10g 2 J3327
thuoc genbeclo 10g 3 B0601
thuoc genbeclo 10g 3 B0601
thuoc genbeclo 10g 4 O5064
thuoc genbeclo 10g 4 O5064
thuoc genbeclo 10g 5 R7238
thuoc genbeclo 10g 5 R7238
thuoc genbeclo 10g 6 B0888
thuoc genbeclo 10g 6 B0888
thuoc genbeclo 10g 7 V8808
thuoc genbeclo 10g 7 V8808
thuoc genbeclo 10g 8 Q6348
thuoc genbeclo 10g 8 Q6348
thuoc genbeclo 10g 9 L4360
thuoc genbeclo 10g 9 L4360

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Dược thư quốc gia Việt Nam 2 (Xuất bản năm 2018). Gentamicin trang 722 đến 725, Dược thư Quốc gia Việt Nam 2. Truy cập ngày 07 tháng 05 năm 2023
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế, Cục Quản lý dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Đặt mua như thế nào?

    Bởi: Loan vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Genbeclo 10g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Genbeclo 10g
    V
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sử dụng khá nhạy bệnh vảy nến

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633